Đâu là các mẫu xe Toyota rẻ nhất trên thị trường hiện nay? Toyota là thương hiệu xe hơi tới từ Nhật Bản, có rất nhiều phân khúc xe với các tầm giá khác nhau. Theo đó, với các mẫu xe giá rẻ dưới 1 tỷ, Toyota có khá nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Đồng thời, chất lượng của các dòng xe này cũng rất tốt, với mức giá vừa tầm và đáp ứng tốt nhu cầu của người dùng, sau đây là một số ô tô bạn có thể tham khảo.
Bật mí top 6 xe Toyota rẻ nhất trên thị trường hiện nay
Nhóm xe Toyota rẻ nhất thường có giá dưới 1 tỷ. Với mức giá này, hãng cung cấp cho người dùng vô số phiên bản xe, được đông đảo khách hàng ưa chuộng và có những nhận xét rất tốt.
Toyota Wigo – Top xe Toyota rẻ nhất
Wigo là phiên bản xe ô tô giá rẻ Toyota được khá nhiều người Việt Nam lựa chọn sử dụng. Xe có sức hút lớn với khách hàng ở cả ngoại thất, nội thất cũng như yếu tố động cơ, kỹ thuật.
Thông số kỹ thuật trên mẫu xe Toyota Wigo 2022
Thông số kỹ thuật | Wigo 1.2 G MT | Wigo 1.2 G AT |
Kiểu dáng | Hatchback | |
Xuất xứ | Nhập khẩu từ Indonesia | |
Kích thước DxRxC | 3660 x 1600 x 1520 mm | |
Không tải/toàn tải (kg) | 870/1290 | 890/1290 |
Chiều dài cơ sở | 2455 mm | |
Động cơ | Xăng 1.2L 4 xy lanh thẳng hàng | |
Dung tích | 1197 cc | |
Công suất cực đại | 86 hp tại vòng tua 6000 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 107 Nm tại vòng tua 4200 | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | |
Khoảng sáng gầm xe | 160 mm | |
Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường kết hợp (L/100km) | 5.16 | 5.3 |
Mức tiêu hao nhiên liệu khi đi trong đô thị (L/100km) | 6.8 | 6.87 |
Mức tiêu hao nhiên liệu khi đi ngoài đô thị (L/100km) | 4.21 | 4.36 |
Cỡ mâm | 14 inch | |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xe có 2 phiên bản là Toyota Wigo 1.2G MT và 1.2G AT:
- Wigo 1.2G MT: Là dòng xe được rất nhiều người dùng chọn mua để làm xe chạy dịch vụ, có đầy đủ các tính năng tiêu chuẩn về cụm đèn, âm thanh, hệ thống kết nối không dây trên xe và tiết kiệm xăng khá tốt.
- Wigo 1.2G AT: Phiên bản này có khá nhiều thay đổi, nâng cấp trong vận hành cũng như giải trí, hãng đã trang bị thêm một số tính năng như kết nối wifi, màn hình cảm ứng hoặc đàm thoại rảnh tay.
Ngoại thất Wigo
Wigo phiên bản năm 2022 đã có thêm nhiều đổi mới trong thiết kế, tạo sự thể thao và trẻ trung hơn khá nhiều. Kích thước dài x rộng x cao của xe là: 3660 x 1600 x 1520mm.

- Phần đầu xe có mặt ca lăng tương đối lớn, cụm đền trước được hãng bố trí theo kiểu 2 tầng. Đèn sử dụng công nghệ Halogen, ở bên dưới là hốc đèn sương mù và hốc gió có dạng giọt nước.
- Phần hông của xe cũng không bị thô cứng, các đường cong tròn mềm mại tạo cảm giác thuận mắt cho người nhìn. Với phiên bản này, Toyota lựa chọn kích cỡ mâm xe 14 inch và dùng đa chấu xoáy. Phần gương chiếu hậu cũng được cải tiến với đèn báo rẽ kèm với chỉnh điện.
- Đuôi xe là các phần ốp góc cạnh được thiết kế tinh xảo, tỉ mỉ, cụm đèn LED dạng chữ L giúp cân đối tổng thể đuôi xe. Điểm nhấn cho yếu tố thể thao nằm ở cánh lướt gió cỡ lớn cùng đường rãnh trung tâm nổi bật.
Nội thất Wigo 2022
Không gian nội thất của xe tương đối rộng rãi nhờ vài chiều dài cơ sở lên tới 2455mm. Mặc dù thiết kế bên trong không quá sang trọng nhưng đây vẫn là không gian tạo sự thoải mái cho người dùng.
- Khoang cabin được thiết kế dựa theo các mẫu xe Toyota trước đó, hệ thống các núm điều khiển ngay khu vực táp lô dễ dàng sử dụng, thao tác.
- Vô lăng của chiếc Wigo thuộc top Toyota rẻ nhất này có dạng 3 chấu, tích hợp đủ những phím chức năng thuận tiện.
- Ghế ngồi được bọc bằng nỉ, có thể chỉnh tay 4 hướng đối với ghế lái cùng ghế phụ. Để mở rộng khoang chứa đồ, khách hàng có thể gập hàng ghế sau xuống.

Yếu tố tiện nghi – an toàn
Các tiện nghi trên xe về cơ bản đều được trang bị đầy đủ, hệ thống làm mát cần điều chỉnh bằng tay, không cũng khá dễ chịu với người ngồi. Xe cung cấp cho khách hàng các tiện ích giải trí là: Âm thanh 4 loa, màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD/CD, USB, Bluetooth, Wifi, HDMI, AUX.
Về yếu tố an toàn, các yếu tố có trên xe gồm: Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, dây đai an toàn 3 điểm, bàn đạp phanh tự đổ, 2 túi khí, chống bó cứng phanh, cấu trúc ghế giảm các chấn thương cổ, mã hóa động cơ, hệ thống báo động,…
Động cơ vận hành
Khối động cơ trên xe sử dụng là loại 1.2L, động cơ xăng 4 xy lanh thẳng hàng. Công suất tối đa Wigo đạt được là 86 mã lực và mô men xoắn 107Nm. Hộp số của xe có 2 loại là 4 cấp tự động và 5 số sàn.
Hệ thống số sàn giúp xe tiết kiệm xăng hơn, trong khi đó tự động 4 số lại cho người dùng cảm giác xe chạy mượt hơn. Cảm giác đánh lái vô lăng cua Wigo cũng khá linh hoạt, dễ dàng, không gây tốn lực tay.
Giá bán của Toyota Wigo:
- Wigo MT 352 triệu đồng.
- Wigo AT 384 triệu đồng.
Phiên bản Toyota Avanza
Mẫu xe thuộc top Toyota rẻ nhất thứ 2 Thegioitoyota muốn chia sẻ với bạn đọc là dòng Avanza.
Thông số kỹ thuật của dòng Toyota Avanza 2022
Thông số kỹ thuật | Toyota Avanza |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.190 x 1.660 x 1.69 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.655 |
Động cơ | 4 xy-lanh thẳng hàng 2NR-VE |
Dung tích | 1.5L |
Công suất cực đại (hp) | 103 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 136 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ thống treo trước | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/ tang trống |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Tay lái trợ lực | Điện |
Đánh giá ngoại thất
Về ngoại thất, Avanza có kích cỡ dài x rộng x cao tương ứng là 4190 x 1660 x 1695mm. Tổng thể xe có khá nhiều điểm thay đổi, cải tiến để bắt kịp với xu hướng sản xuất xe hơi cũng như nhu cầu của người dùng.

- Avanza sử dụng cụm đèn trước với cách xếp tầng, được tạo điểm nhấn bằng chất liệu mạ chrome. Phần ca lăng cũng thiết kế nổi bật hơn phiên bản trước. Cản trước của xe được hãng tạo thiết kế mở rộng hơn để tăng tính thể thao mạnh mẽ.
- Về thân xe, các thiết kế cũng được cải tiến hơn để người dùng có ấn tượng tốt nhất. Bộ mâm xe có kích thước 17 inch tạo sự ổn định cho bánh xe. Thân xe cho cảm giác khá vững chắc và mạnh mẽ.
- Đuôi xe có gắn ăng ten dạng vây cá mập, cùng với đó là cánh lướt gió thiết kế khá hài hòa với tổng thể của đuôi xe. Thêm vào đó, cụm đèn hậu của xe được hãng thiết kế theo dạng bảng với các tầng xếp chồng nhau. Để tăng thêm sự nổi bật, Toyota đã tạo thêm chi tiết được mạ bằng thành chrome sáng bóng.
Nội thất xe
Về không gian trong xe, do bố trí 7 ghế ngồi nên sẽ không có khoảng diện tích quá rộng rãi như những mẫu xe khác.
- Phần ghế ngồi trên xe sử dụng chất liệu nỉ để bọc, đường chỉ may khá chắc chắn và cẩn thận.
- Tay lái của xe cũng sử dụng dạng 3 chấu, trên vô lăng có một số nút giúp lái xe điều chỉnh âm thanh một cách dễ dàng. Do đó lái xe có thể dễ dàng điều chỉnh âm lượng hơn trong quá trình lái xe.
- Những chi tiết nội thất trong khoang nhìn chung có cách thiết kế khá đơn giản, đảm bảo yếu tố thực dụng cho khách hàng.
- Khoang hành lý ở trên xe có thể mở rộng hơn thông qua việc gập hàng ghế sau. Nhờ vậy khách hàng sẽ dễ dàng vận chuyển các đồ vật cồng kềnh một cách dễ dàng.

Tính an toàn và tiện nghi trên Avanza
Đối với bất cứ mẫu xe nào, việc đảm bảo tiện nghi và an toàn là điều rất được Toyota chú trọng quan tâm. Các tiện nghi được sử dụng trên Avanza Toyota rẻ nhất có thể kể tới như: Kết nối với Bluetooth, USB, sử dụng đầu giải trí 2-DIN, cửa kính bên phía tài xế được trang bị tính năng chỉnh định bằng 1 chạm. Ngoài ra Avanza còn có cả màn hình cảm ứng 6.75 inch, hệ thống Apple CarPlay, Android Auto cùng màn hình LCD hiển thị thông tin sắc nét.
Đối với vấn đề an toàn, xe được trang bị một số tính năng hỗ trợ như: RCTA cảnh báo phương tiện cắt ngang trong quá trình lùi xe, 2 túi khí an toàn, BSM cảnh báo điểm mù và ABS hỗ trợ phanh.
Động cơ hoạt động
Trên chiếc Avanza, động cơ được Toyota trang bị thuộc loại 1.5L cho mã lực 102 với mô men xoắn 136Nm, loại thứ 2 là 1.3L có công suất tối đa đạt 94 mã lực và mô men xoắn cực đại 120Nm. Hộp số của xe cũng có 2 loại gồm số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.
Giá bán Avanza phiên bản 2022:
Bảng giá xe Avanza mới nhất (ĐVT: triệu đồng) | ||
Phiên bản xe | Avanza 1.5 AT | Avanza 1.3 MT |
Giá niêm yết | 612 | 544 |
Khuyến mại | Liên hệ | Liên hệ |
Bảng giá Avanza lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: triệu đồng) | ||
Tại, TPHCM | 687 | 612 |
Hà Nội | 708 | 632 |
các tỉnh | 677 | 602 |
Xe Toyota Rush
Trong số các mẫu xe Toyota rẻ nhất được khách hàng ưa chuộng sử dụng nhiều hiện nay, Rush là phiên bản xe cũng thu về cho hãng khá nhiều doanh thu.
Bảng thông số kỹ thuật của xe Toyota Rush giá rẻ:
Thông số kỹ thuật | |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.435 x 1.695 x 1.705 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.685 |
Tự trọng (kg) | 1.290 |
Động cơ | I4 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 102 / 6.300 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 134 / 4.200 |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – |
Cỡ mâm (inch) | 215/60 R17 |
Mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình (l/100km) | 6.7 |
Đèn pha | LED |
Cụm đèn sau | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu có tích hợp chỉnh/gập điện và đèn báo rẽ | Có |
Vô-lăng | Bọc da 3 chấu, có tính năng chỉnh tay 2 hướng, nút điều khiển đa chức năng |
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày và đêm |
Tay nắm cửa trong xe | Mạ chrome |
Cụm đồng hồ | Analog và màn hình MID |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có |
Đánh giá ngoại thất Rush
Cùng với thị trường xe SUV đang ngày một phát triển, Toyota Rush là sự lựa chọn khá tối ưu dành cho khách hàng với ngoại hình hấp dẫn và khả năng vận hành ổn định. Kích thước của xe có các chỉ số lần lượt là: 4435 x 1695 x 1705mm, khoảng sáng gầm xe đạt 220mm và chiều da cơ sở là 2685mm.

- Tổng thể của xe thể hiện được nét nhã nhặn, thanh lịch nhưng không khiến người dùng có cảm giác xe yếu hay thiếu sự cứng cáp. Ngay từ khi ra mắt, mẫu xe đã được rất nhiều khách hàng đánh giá tốt về mặt ngoại thất.
- Phần lưới tản nhiệt có dạng thiết kế là hình thang ngược, được mạ chrome tối màu ở 4 thanh nan trên lưới. Công nghệ LED được ứng dụng ở cả cụm đèn pha cũng như đèn ban ngày. Đối với mặt ca lăng, xe cũng có thiết kế tạo sự đồng nhất, hài hòa cho tổng thể cả đầu xe.
- Về thân xe, thay vì sử dụng các đường gân nếp gấp như những phiên bản trước, hãng đã lược bỏ bớt nhưng không làm giảm đi yếu tố thẩm mỹ. Bộ mâm xe 17 inch được trang bị trên có thiết kế tương đối cầu kỳ giúp tạo điểm nhấn đặc biệt cho xe.
- Gương chiếu hậu có thiết kế khá thông minh, tiện lợi khi dễ dàng điều chỉnh điện. Bên cạnh đó, tính tiện lợi còn được nâng cấp hơn khi gương xe có đèn báo rẽ.
- Ở phía sau xe, đèn LED có kiểu dáng phân chia thành 4 phần, cùng với đó là ăng ten vây cá mập và cánh lướt gió khá quen thuộc trong các mẫu xe Toyota của hãng.
- Phần cửa cốp của xe được cải tiến với cách mở hất lên, tạo sự đổi mới kịp thời với xu hướng phát triển của các dòng xe SUV thay cho cách mở cửa sang 1 bên.
Nội thất Toyota Rush
Thiết kế nội thất của xe được ứng dụng khá nhiều tính năng từ các mẫu xe khác của hãng.
- Khu vực điều khiển trung tâm của xe được bố trí theo cách phân chia thành 2 tầng. Ở bên trên, Toyota lựa chọn chất liệu nhựa cứng với các tính năng gồm: Màn hình thiết kế 7 inch, kết nối với Apple CarPlay, dàn âm thanh sử dụng 8 loa giúp tạo nguồn âm vô cùng sống động.
- Các ghế trên xe đều sử dụng nỉ chất lượng cao để bọc, tạo cảm giác khá dễ chịu khi ngồi. Với phiên bản xe này, ghế lái có thể chỉnh 6 hướng, còn ghế phụ chỉnh 4 hướng bằng tay.
- Ngoài ra, vô lăng còn được hãng trang bị thêm khả năng chỉnh 2 hướng để tăng thêm trải nghiệm điều khiển cho khách hàng. Các phím âm thành dùng trên vô lăng cũng dễ dàng sử dụng, tạo tính thuận tiện cao.
- Về vấn đề không gian ghế ngồi, người dùng đánh giá rằng, hàng ghế số 2 của xe có diện tích tương đối rộng rãi. Nhưng với những người có chiều cao khoảng 1m7 trở lên nếu ngồi ở hàng ghế số 3 sẽ có một chút giới hạn về khoảng rộng để chân.

Trang bị an toàn của xe Rush
Độ an toàn của Rush được đánh giá 5 sao dựa theo tiêu chuẩn của Asean Ncap. Các trang bị gồm có: 6 túi khí, cột lái tự đổ, camera lùi, TRC kiểm soát lực kéo, EBD phân phối lực phanh điện tử trên xe, bàn đạp phanh tự đổ, VSC giúp ổn định phần thân xe, tính năng BC hỗ trợ lực phanh xe trong trường hợp khẩn cấp,…
Động cơ và khả năng vận hành
Yếu tố động cơ được khách hàng quan tâm đánh giá khá nhiều khi biết tới mẫu xe Toyota Rush này. Phần động cơ sử dụng cho xe là hệ thống động cơ xăng 1.5L 2NR-VE, kết hợp hộp số tự động 4 cấp cho mô men xoắn cực đại đạt 134Nm ở vòng tua 4200 và công suất cực đại đạt 102 mã lực ở vòng tua 6300.
Nhờ vào thanh chống MacPherson cùng với nền tảng ứng dụng là loại body-on-frame nên khả năng vận hành của xe rất tốt, dễ dàng di chuyển ở nhiều dạng địa hình khác nhau, điều này càng tạo thêm sự thích thú đối với khách hàng.
Giá bán Toyota Rush: Từ 634 triệu đồng.
Phiên bản xe Yaris
Lựa chọn tiếp theo khi người dùng có nhu cầu muốn sử dụng Toyota rẻ nhất đó chính là Yaris Toyota. Mẫu xe này cũng có khá nhiều điểm ấn tượng trong thiết kế và khả năng vận hành, là sự lựa chọn chúng ta không nên bỏ qua.
Bảng thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Yaris 1.5G CVT |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.140 x 1.730 x 1.500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Tự trọng (kg) | 1.120 |
Động cơ | 2NR-FE 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 107 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 140 / 4.200 |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Tốc độ tối đa (km/h) | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – |
Cỡ mâm (inch) | 15 |
Mức nhiên liệu trung bình (l/100km) | 6.38 |
Đánh giá ngoại thất
Ở phiên bản Yaris này, hãng đó có thêm rất nhiều yếu tố thiết kế mới đáng ghi nhận, giúp xe có thể cạnh tranh tốt hơn với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
- Cụm lưới tản nhiệt thay vì để hình thang ngược đã được chuyển thành dạng hình thang xuôi, kích thước cũng to lớn hơn và thể hiện nét hầm hố hơn rất nhiều.
- Đèn pha đã được Toyota lựa chọn công nghệ LED thay cho công nghệ Halogen, nhờ vậy khả năng chiếu sáng đạt hiệu quả cao hơn gấp nhiều lần.
- Về dáng vẻ tổng thể, các chuyên gia đánh giá mẫu xe này thể hiện nét trẻ trung hơn, mạnh mẽ hơn và có thêm yếu tố cá tính khá rõ rệt. Trong khi đó, thân xe không có nhiều thay đổi khác lạ so với các phiên bản sản xuất trước đó.
- Để đạt được hiệu quả tối ưu nhất trong quá trình vận hành, các chuyên gia tại Toyota đã thiết kế bộ mâm xe kích cỡ 16 inch, càng làm tôn thêm dáng vẻ thể thao mạnh mẽ cho cả chiếc xe.
- Ở phần đuôi xe đã được trang bị thêm camera lùi cùng với cảm biến ở góc sau, nhờ đó quá trình lùi xe, đỗ xe trong các khu vực diện tích hạn chế đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều.

Nội thất Yaris Toyota rẻ nhất
Yếu tố nội thất của phiên bản Yaris này được dựa vào khá nhiều so với phiên bản tiền nhiệm, ngoài ra cũng có những đặc điểm cập nhật cải tiến mới để đáp ứng nhu cầu của các khách hàng.
- Màn hình hiển thị đa thông tin đã cập nhật lên phiên bản TFT thay vì sử dụng loại đơn sắc như cũ. Cũng nhờ vậy việc theo dõi các thông tin trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều.
- Phần vô lăng của xe có trang bị thêm hệ thống Cruise Control giúp kiểm soát hành trình xe tối ưu, tăng cường hỗ trợ tối đa cho lái xe trong quá trình sử dụng.
- Phần màn hình thông tin giải trí 7 inch được bố trí ở vị trí quen thuộc, có thể dễ dàng kết nối với Android Auto cùng với Apple CarPlay. Nhờ vậy xe đã ghi điểm cao đối với khách hàng, được nhiều người đánh giá rất tốt.
- Phần ghế ngồi sử dụng chất liệu da cao cấp, tạo sự êm ái và dễ chịu, tuy nhiên hàng ghế trước chưa có tính năng nhớ vị trí hay chỉnh điện.
- Với hàng ghế thứ hai, để có thể đạt được dung tích chứa hành lý tối đa nhất, hành khách dễ dàng gập lại theo tỷ lệ 6/4.

Hệ thống an toàn và động cơ của Yaris
Mẫu xe Toyota rẻ nhất này được trang bị khá nhiều yếu tố đảm bảo an toàn cho hành khách. Có thể kể tới những tính năng sau: 7 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, khởi hành xe ngang dốc, mã hóa khóa động cơ,…
Đối với động cơ, hãng lựa chọn cung cấp khối động cơ 2NR-FE 1.5L với 4 xy lanh, công suất sản sinh ra sẽ đạt tối đa 106 mã lực và mô men xoắn cực đại là 140Nm. Hộp số thuộc nhóm CTV vô cấp.
Về khả năng vận hành, Toyota Yaris cho khả năng di chuyển qua những cung đường gồ ghề khá ổn định, vững chãi nhờ hệ thống treo có nhiều cải tiến cùng với nền tảng công nghệ TNGA-B đầy ấn tượng.
Toyota Vios 2022
Vios Toyota cũng là một trong số các phiên bản ô tô có giá khá rẻ trên thị trường hiện nay. Mặc dù vậy, chất lượng của xe được đánh giá rất cao, nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng, cũng nhờ vậy mà Toyota ngày càng có vị trí vững chắc trên thị trường xe hơi.
Bảng thông số kỹ thuật:
Tên xe | Toyota Vios bản nâng cấp |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Kích thước tổng thể DxRxC | 4425 x 1730 x 1475 mm |
Chiều dài cơ sở | 2550 mm |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích công tác | 1.496 cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 42L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 107 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 140 Nm tại 4200 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập MacPherson/dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/đĩa đặc |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 133 mm |
Cỡ lốp | 185/60R15 |
Mức tiêu nhiên liệu dùng trong đô thị | 7.1L/100km |
Mức nhiên liệu dùng ngoài đô thị | 4.9L/100km |
Mức nhiên liệu kết hợp | 5.7L/100km |
Ngoại thất xe Vios
Phiên bản xe Toyota Vios được thiết kế với các kích thước lần lượt theo chiều dài x rộng x cao gồm: 4425 x 1730 x 1475mm. Ngoại thất của xe có nét cuốn hút hơn, nhiều sự mới mẻ ấn tượng rất đáng ghi nhận.

- Phần đầu xe sử dụng trang bị là bộ bodykit với các phần ốp nhựa khá đẹp mắt, tinh tế. Ở khu vực của biển số là cách thiết kế với mảng ốp có dáng chữ X tạo ấn tượng lớn đối với người nhìn.
- Cùng với đèn LED ban ngày, phần đèn pha vẫn là loại Halogen quen thuộc của Toyota với thiết kế dựa theo các phiên bản trước. Trong khi đó, đèn sương mù của Vios được ốp bởi phần ốp lá liễu giúp phát huy tối đa hiệu quả khi xe di chuyển trong điều kiện thời tiết bất lợi.
- Phần thân xe có sự thiết kế đồng điệu giữa màu sơn của thân xe với tay nắm cửa.
- Mâm xe có kích thước 15 inch, tạo sự khỏe khoắn cho tổng thể xe. Ngoài ra, cánh lướt gió cũng đã được chế tạo liền thân giúp tối ưu thêm yếu tố khí động học cũng như tạo diện mạo khá trẻ trung.
Nội thất Vios – Toyota rẻ nhất
Khoang nội thất được đầu tư khá tốt với các chi tiết thiết kế đề cao tính thực dụng, tăng trải nghiệm cho người dùng.
- Táp lô của xe được hãng tạo hình với dáng chữ T truyền thống, hai bên của bảng điều khiển trung tâm chính là thanh kim loại nhằm tăng điểm nhấn cho khoang lái. Vô lăng loại 3 chấu có thêm tính năng chỉnh tay 2 hướng và được bọc da khá mềm mại.
- Hàng ghế ngồi trên xe có thêm trang bị tựa đầu ở trung tâm cũng như bệ tỳ tay, do đó dù phải di chuyển trong suốt một hành trình dài cũng sẽ không khiến khách hàng cảm thấy mệt mỏi.
- Dung tích của khoang hành lý là 506L và có thể đạt độ rộng hơn nếu khách hàng gập hàng ghế phía sau.

An toàn – tiện nghi
Các tiện nghi trên xe nhìn chung đều đảm bảo sự thoải mái, dễ chịu cho hàn khác. Các tính năng tiêu chuẩn gồm có: Đầu DVD, hệ thống 6 loa âm thanh, kết nối với AUX, Bluetooth, sử dụng màn hình giải trí kích thước 7 inch và chìa khóa thông minh.
Về khả năng đảm bảo an toàn cho hành khách, xe đã lựa chọn các tính năng nổi bật như: Phân phối lực phanh điện tử, trang bị 7 túi khí, hỗ trợ xe có thể khởi hành ngang dốc, bàn đạp phanh tự đổ, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp,… cùng nhiều hệ thống đảm bảo an toàn khác.
Động cơ xe Vios
Ở phiên bản nâng cấp lần này, Toyota không có thay đổi cho động cơ vận hành, hãng vẫn sử dụng động cơ xăng 1.5L với hệ thống 4 xy lanh và hộp số vô cấp CVT, hệ thống dẫn động cầu trước. Nhờ vậy, công suất tối đa đạt được khi vận hành xe là 107 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 140Nm.
Khả năng vận hành của xe được đánh giá khá ổn định, xe chạy êm và bền bỉ, thích hợp với nhiều địa hình di chuyển khác nhau. Người dùng sẽ có cảm giác khá êm ái và dễ chịu.
Giá bán của Vios Toyota: Từ 483 triệu động.
Toyota Corolla Cross – Toyota rẻ nhất
Phiên bản thuộc top Toyota rẻ nhất cuối cùng được Thegioitoyota đề cập đến trong bài viết hôm nay chính là xe Toyota Cross.
Thông số kỹ thuật:
Thông số | Toyota Corolla Cross 1.8G | Toyota Corolla Cross 1.8V | Toyota Corolla Cross 1.8HV | |
Kích thước | ||||
D x R x C (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 | |||
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1.560/1.570 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 | |||
Bán kính vòng quay ở mức tối thiểu (m) | 5.2 | |||
Trọng lượng (kg) | Không tải | Cập nhật sau | 1.360 | 1.410 |
Toàn tải | 1.815 | 1.850 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 47 | |||
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 | |||
Động cơ | ||||
Động cơ xăng | ||||
Loại động cơ | 2ZR-FE | 2ZR-FXE | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Số xy lanh | 4 | |||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | |||
Dung tích xy lanh (cc) | 1.798 | |||
Tỷ số nén | 10 | 13 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Công suất tối đa (dựa theo vòng/phút) | 138 ở 6.400 | 97 ở 5.200 | ||
Mô men xoắn tối đa (dựa theo vòng/phút) | 172 ở 4.000 | 142 ở 3.600 | ||
Động cơ điện | ||||
Công suất tối đa (dựa theo vòng/phút) | – | 53 | ||
Mô men xoắn tối đa (dựa theo vòng/phút) | 163 | |||
Ắc quy Hybrid | Nickel Metal | |||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Trong đô thị | Cập nhật sau | 10.3 | 4.5 |
Ngoài đô thị | 6.1 | 3.7 | ||
Kết hợp | 7.6 | 4.2 | ||
Dẫn động | Cầu trước | |||
Hộp số | CVT | |||
Chế độ lái | – | Lái Eco 3 chế độ |
Đánh giá ngoại thất
Cross Toyota có dáng vẻ khá thể thao và mạnh mẽ, tạo ấn tượng mạnh cho người nhìn. Kích thước của xe có phần nhỉnh hơn so với một số phiên bản khác cùng phân khúc hiện nay, cụ thể là 4460 x 1825 x 1620 theo chiều dài x rộng x cao.

- Đầu xe có lưới tản nhiệt với kiểu dáng hình thang ngược, được tạo điểm nhấn thêm với 2 đường viền bao quanh càng tạo thêm sự mạnh mẽ, chắc chắn cho đầu xe.
- Đèn pha được đầu tư với chi tiết thiết kế vô cùng ấn tượng, các chuyên gia đã vuốt đèn kéo dài về đằng sau và ứng dụng 2 tùy chọn công nghệ LED hoặc Halogen. Đền được hãng trang bị tính năng đèn chờ dẫn đường, cân bằng góc chiếu, nhắc nhở đèn sáng cũng như điều khiển theo chế độ tự động.
- Phần thân xe được Toyota lựa chọn kiểu dáng thiết kế cho cảm giác hầm hố, cứng cáp và không kém phần năng động. Mâm xe có kiểu dáng chấu kép, kích thước 17 – 18 inch với tạo hình chữ V khá nổi bật.
- Đuôi xe có thêm các đường dập nổi mới mẻ, tạo sự mạnh mẽ cho tổng thể cả chiếc xe. Cùng với đó là phần đèn hậu dạng LED càng làm tăng thêm yếu tố thể thao, cuốn hút người nhìn.
Nội thất Corolla Cross
Không gian nội thất của chiếc Cross Toyota khá sang trọng, tinh tế, nhiều điểm nhấn nổi bật, tạo sự hài lòng thỏa mãn cho khách hàng.
- Khoang lái có các chi tiết bọc da chất lượng cao mang đến không gian khá tiện nghi và đẳng cấp. Ở phần bảng điều khiển được tích hợp một số phím chức năng tạo sự thuận tiện cho lái xe, lược bỏ đi những nút không cần thiết.
- Vô lăng xe có kiểu dáng 3 chấu, trang bị thêm phím đàm thoại rảnh tay, phím chỉnh âm thanh và tay lái có thể chỉnh tay 4 hướng.
- Hàng ghế ở sau có đầy đủ dây an toàn, gối tự đầu, chỗ để chân và khoảng cách trần tương đối rộng rãi, thoải mái. Toàn bộ ghế đều được bọc bằng da cao cấp, mang đến trải nghiệm dễ chịu, hài lòng nhất cho hành khác.

Tiện nghi được trang bị
Xe sử dụng khá nhiều công nghệ, hệ thống đảm bảo tiện nghi cho khách hàng. Theo đó chúng ta có các tính năng sau:
- Điều hòa tự động.
- USB, Bluetooth, wifi.
- Màn hình cảm ứng 7 inch.
- Điều khiển bằng giọn nói.
- Cửa gió cho hàng ghế ở sau.
- 6 loa cho nguồn âm thanh chân thực và nhiều tính năng khác.
Động cơ vận hành
Phiên bản Cross Corolla có 2 loại động cơ gồm: Động cơ xăng lai điện và động cơ xăng thông thường.
- Khối động cơ xăng 2ZR-FXE: Dung tích động cơ 1.8L, 4 xi lanh thẳng hàng và trang bị công nghệ phun xăng điện tử. Công suất tối đa là 140 mã lực với mô men xoắn cực đại đạt 175Nm. Hộp số CVT vô cấp.
- Động cơ xăng lai điện: Công suất tối đa 112 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt mức 163Nm và trang bị hộp số e-CVT vô cấp.
Hệ thống an toàn
Xe có đầy đủ các hệ thống đảm bảo an toàn, được các chuyên gia cũng như người dùng đánh giá khá cao. Theo đó, có thể kể tới một số tính năng nổi bật như:
- Camera lùi.
- Hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ xe lắp đặt ở trước và sau.
- VSC cân bằng điện tử.
- Hệ thống HAC giúp xe khởi hành ở ngang dốc.
- Hệ thống báo động cũng như mã hóa động cơ.
- 7 túi khí.
- TPMS giúp cảnh báo áp suất lốp.
- LDA phát cảnh báo lệch làn đường.
- LTA giúp giữ làn đường.
Có nên mua xe Toyota cũ không? Mua ở đâu?
Toyota cũ hiện nay được khá nhiều người lựa chọn vì đây là giải pháp giúp chủ xe sở hữu các phiên bản xe như mong muốn trong khi có thể giảm bớt chi phí so với việc mua xe cũ.
Vậy thực tế có nên mua xe lướt không? Trước hết, người dùng cần biết rằng các dòng xe lướt khi được bán lại đều phải trải qua quá trình kiểm định rất khắt khe, đánh giá độ mới của nội thất, ngoại thất và đặc biệt là hệ thống vận hành máy. Xe phải đảm bảo có đầy đủ các yếu tố kỹ thuật đạt tiêu chuẩn mới có thể được sang nhượng lại cho khách hàng khác.
Hơn nữa, với những người muốn tiết kiệm thêm tiền để đầu tư cho cả những việc khác thì mua xe lướt là lựa chọn tốt nhất. Sẽ giúp khách hàng giảm bớt một phần chi phí đáng kể trong khi vẫn sở hữu được mẫu xe như mong muốn.

Hiện nay, Thegioitoyota là địa chỉ chuyên cung cấp các dòng xe Toyota lướt với mức giá vô cùng hợp lý, có đầy đủ chế độ bảo hành, các chính sách khuyến mãi cực hấp dẫn. Đồng thời, toàn bộ xe đều sẽ trải qua hàng trăm bước kiểm định bởi các chuyên gia kỹ thuật hàng đầu tại hệ thống. Đảm bảo rằng khách hàng sẽ có những mẫu xe hài lòng nhất.
Qua bài viết về thông tin các dòng Toyota rẻ nhất này, hy vọng rằng sẽ giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn cho mình một mẫu xe chất lượng nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kịp thời.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!