Toyota 7 chỗ là lựa chọn được đông đảo người Việt ưa chuộng lựa chọn sử dụng hiện nay. Đối với phân khúc này, hãng cung cấp cho chúng ta khá nhiều sự lựa chọn với các phiên bản khác nhau, cho người dùng các trải nghiệm ấn tượng nhất. Để tìm hiểu chi tiết hơn về từng dòng, mời bạn đọc theo dõi các thông tin sau đây của Thegioitoyota.
Review top 7 xe Toyota 7 chỗ được ưa chuộng nhất
Toyota 7 chỗ là một trong các dòng xe bán rất chạy ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới. Những mẫu xe này nhìn chung đều có thiết kế khá đẹp mặt, khả năng vận hành máy khỏe, bền bỉ và ổn định, mức giá cũng khá vừa túi tiền. Vậy có những chiếc 7 chỗ nào của Toyota đang được bán trên thị trường hiện nay?
Toyota Fortuner
Phiên bản đầu tiên chúng tôi muốn giới thiệu tới các bạn là Toyota Fortuner 7 chỗ. Xe có 2 phiên bản là máy xăng và máy dầu.
Phiên bản máy xăng
Thông số kỹ thuật | 2.7L 4×2 AT | 2.7L 4×4 AT |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.745 |
Tự trọng (kg) | 1.985 | 1.985 |
Động cơ | 2TR-FE 2.7L | 2TR-FE 2.7L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 164 / 5.200 | 164 / 5.200 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 245 / 4.400 | 245 / 4.400 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 175 | 175 |
Cỡ mâm (inch) | 17 | 18 |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Số loa | 11 loa JBL | 6 loa |
Ghế ngồi | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Thể thao, chỉnh điện được 8 hướng | Thể thao, chỉnh điện được 8 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Cốp điều khiển điện | Mở cốp rảnh tay | Mở cốp rảnh tay |
Hệ thống Cruise Control | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo xe đang lệch làn đường LDA | Không | Không |
Cảnh báo tiền va chạm PCS | Không | Không |
Điều khiển DRCC | Không | Không |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC | Có | Không |
Phiên bản máy dầu
Thông số kỹ thuật | 2.4L 4×2 MT | 2.4L 4×2 AT | 2.4L 4×2 AT Legender | 2.8L 4×4 AT | 2.8L 4×4 AT Legender |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.795 x 1.855 x 1.835 | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.745 | 2.745 | 2.745 | 2.745 |
Tự trọng (kg) | 1.985 | 1.985 | 1.985 | 1.985 | 1.985 |
Động cơ | 2GD-FTV 2.4L | 2GD-FTV 2.4L | 2GD-FTV 2.4L | IGD-FTV 2.8L | IGD-FTV 2.8L |
Loại nhiên liệu | Diesel | Diesel | Diesel | Diesel | Diesel |
Công suất tối đa (mã lực) | 147 / 3.400 | 147 / 3.400 | 147 / 3.400 | 201 / 3.400 | 201 / 3.400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 400 / 1.600 | 400 / 1.600 | 400 / 1.600 | 500 / 1.600 | 500 / 1.600 |
Hộp số | Sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Cỡ mâm (inch) | 17 | 17 | 18 | 18 | 18 |
Mức nhiên liệu sử dụng trung bình (l/100km) | 7.06 | 7.63 | 8.28 | 8.11 | 8.11 |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch | DVD cảm ứng 7 inch | DVD cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Số loa | 11 loa JBL | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Ghế ngồi | Bọc nỉ | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Thể thao, chỉnh điện theo 8 hướng | Thể thao, chỉnh điện theo 8 hướng | Thể thao, chỉnh điện theo 8 hướng | Thể thao, chỉnh điện theo 8 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Cốp điều khiển điện | Không | Không | Mở cốp rảnh tay | Mở cốp rảnh tay | Mở cốp rảnh tay |
Chủ động điều khiển hành trình Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo xa chạy lệch làn đường LDA | Không | Không | Có | Không | Có |
Cảnh báo tiền va chạm PCS | Không | Không | Có | Không | Có |
Điều khiển hành trình DRCC | Không | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC | Có | Không | Có | Có | Có |
Đánh giá ngoại thất
Phiên bản tiêu chuẩn của Fortuner có thiết kế tương đối giống với những mẫu hiện tại, trong khi đó phiên bản thứ 2 là Legender có thêm nhiều thay đổi mới giúp xe có diện mạo hấp dẫn hơn, cuốn hút và thời thượng hơn. Kích thước của Fortuner theo chiều dài x rộng x cao là: 4795 x 1855 x 1835.

- Phần ca lăng của xe được thiết kế với kích cỡ lớn, kết hợp hài hòa cùng bộ lưới tản nhiệt ở vị trí trung tâm.
- Đèn pha được sử dụng công nghệ LED chiếu sáng hiện đại, rất thuận tiện khi xe phải di chuyển ở những thời điểm thời tiết xấu.
- Đèn sương mù cũng được Toyota lựa chọn kích thước thiết kế lớn hơn và có thêm nhiều nét vuông vức, tạo cảm giác đầu xe khỏe và rộng hơn so với các thế hệ trước đó.
- Ở thân xe, Fortuner vẫn tận dụng khá nhiều đặc điểm thiết kế từ phiên bản tiền nhiệm, có các đường gân nổi với hệ thống vòm bánh xe khá hầm hố.
- Đuôi xe cũng sử dụng đèn hậu công nghệ LED, sử dụng màu đen tuyền để làm điểm nhất cho phần thanh mạ nối hai bên đèn. Tổng thể đuôi khá thể thao, mạnh mẽ và cũng có sự hào nhoáng hơn.
Về phần nội thất Toyota 7 chỗ Fortuner
Mặt nội thất của xe được đánh giá không có nhiều thay đổi rõ rệt. Chủ yếu là một số chi tiết được cải tiến ở phần đèn nội thất cùng với trang bị về giải trí.
- Toyota vẫn lựa chọn cho mẫu xe này cách bố trí điều khiển trung tâm theo cách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới nhằm duy trì tính thực dụng, tiện lợi cho người dùng.
- Phần vô lăng sử dụng các phím chức năng dạng cảm hứng cùng với lẫy chuyển số, khóa Diff Lock, tính năng chọn chế độ Eco/Power và hệ thống Cruise Control.
- Vô lăng có thể dễ dàng điều chỉnh hướng tiến, lùi hoặc nghiêng nhằm hỗ trợ lái xe có cảm giác cầm lái tốt nhất.
- Khoang hành khách tương đối thoải mái, rộng rãi với hàng ghế 2 và 3. Cùng với đó còn có thêm điểm nối ISOFIX dành cho việc đặt ghế trẻ em.

Động cơ và hệ thống an toàn trên Fortuner
Động cơ được dùng trên chiếc Toyota Fortuner là: Động cơ xăng cho công suất cực đại 164 mã lực, mô men xoắn 245Nm và động cơ Diesel với mô men xoắn 400Nm cùng công suất cực đại thu được 147 mã lực.
Về hệ thống an toàn, xe có đầy đủ những tính năng đảm bảo quá trình vận hành xe, có thể liệt kê một số hệ thống gồm: ABS chống bó cứng phanh, DAC hỗ trợ xe đổ đèo, PCS cảnh báo tình huống tiền va chạm, DRCC giúp điều khiển hành trình chủ động, LDC cảnh báo lái xe lệch làn đường,…
Hiện nay Toyota Fortuner được bán với giá từ 1.015.000.000 đồng.
Land Cruiser Prado
Mẫu xe Toyota 7 chỗ thứ hai cũng được nhiều khách hàng lựa chọn và đánh giá tốt đó là Land Cruiser Prado VX.
Thông số kỹ thuật:
Kích thước tổng thể bên ngoài (Dài x Rộng x Cao) (mm x mm x mm) | 4840 x 1885 x 1845 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2790 |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1585/1585 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 215 |
Bán kính vòng quay xe tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2030-2190 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2850 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 87 |
Loại động cơ | 2TR-FE, 4 xi lanh xếp thẳng hàng, 16 van, Dual VVT-i/2TR-FE, DOHC, 4 in-line cylinders, Dual VVT-i, 16 valve DOHC, |
Dung tích xy lanh (cc) | 2694 |
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol |
Công suất tối đa ((KW (HP) | 120(161)/5200 |
Mô men xoắn tối đa (Nm) | 246/3900 |
Tốc độ tối đa | 160 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Ngoại thất Land Cruiser Prado
So với phiên bản được sản xuất trước đó, Land Cruiser có kích thước lớn hơn, cụ thể các chiều dài x rộng x cao là 4840 x 1885 x 1845.

- Đầu xe có cụm lưới tản nhiệt khá to, được hãng mạ bằng chrome sáng màu.
- Đèn pha cũng được vuốt về hai bên để cân bằng sự mạnh mẽ cho tổng thể phần đầu. Ở phiên bản này, hãng cũng đã trang bị cho đèn công nghệ LED và bật tắt tự động giúp người lái thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng.
- Đèn sương mù cũng có sự thay đổi đáng kể khi hãng đã lựa chọn kiểu dáng vuông và mạ viền bên ngoài bằng chrome khá ưa nhìn, tạo điểm nhấn nổi bật cho xe.
- Phần thân xe được đánh giá có thiết kế tương đối mạnh mẽ, ấn tượng, tạo cảm giác đây là một chiếc xe thể thao rất trẻ trung. Phần gương chiếu hậu cũng có những tính năng bắt kịp với xu thế chung của ngành ô tô khi tích hợp chức năng gập và chỉnh điện.
- Mâm xe được lựa chọn loại 18 inch 6 chấu, đi cùng với phần bánh xe khá to giúp tăng thêm sự khỏe khoắn.
- Đuôi xe cho người nhìn cảm giác khỏe, thể thao và cũng khá cá tính với các đường nét vuông góc cạnh. Bên cạnh đó, cụm đèn hậu còn được tạo hình 3D càng tăng thêm ấn tượng cho khách hàng.
Nội thất xe
Về mặt tổng thể, nội thất khá sang trọng, tiện nghi cũng như có sự thông thoáng, dễ chịu.
- Hãng thiết kế vô lăng chấu, được bọc bằng da mềm mại, tạo cảm giác cầm nắm tốt. Các nút điều khiển màn hình, âm thanh, đàm thoại rảnh tay,… đều được tích hợp hoàn hảo trên vô lăng.
- Phần ghế ngồi cũng sử dụng da cao cấp, ghế có sự êm ái, dễ chịu, được bổ sung khả năng điều chỉnh 4 hướng với ghế hành khách và 10 đối với ghế tài xế.
- Hệ thống điều hòa trên xe phân chia thành 3 vùng để khách hàng dễ dàng điều chỉnh cho từng vị trí trên xe.
- Các hệ thống giải trí trên xe gồm có dàn đầu DVD, hệ thống 9 loa, màn hình cảm ứng MP4,…

An toàn và động cơ Toyota 7 chỗ Land Cruiser Prado
Hệ thống động cơ dùng cho Land Prado là động cơ xăng 2.7L Dual VVT-i, gồm 4 xi lanh, công suất cực đại của động cơ là 161 mã lực, mô men xoắn cực đại 246 Nm. Cùng với đó là hộp số 6 cấp tự động giúp xe vận hành luôn trơn tru bền bỉ.
Các công nghệ đảm bảo an toàn được sử dụng trên xe gồm có: 7 túi khí, các hệ thống TRC, VSC, BA, ABS, EBD, camera lùi,…
Giá bán của xe từ 2.588.000.000 đồng.
Toyota 7 chỗ Land Cruiser 300
Cùng với chiếc Land Cruiser Prado, mẫu Cruiser 300 cũng là sự lựa chọn rất hoàn hảo hiện nay khi khách hàng có nhu cầu mua xe 7 chỗ.
Thông số kỹ thuật:
Động cơ | 3.5L V6 Twin Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 409/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 650/2.000 – 3.600 |
Hộp số | 10AT |
Dẫn động | AWD |
Hệ thống lái | Thuỷ lực biến thiên tốc độ |
Chế động lái | 3 chế độ |
Hệ thống treo trước | Động lực học độc lập với tay đòn kép |
Hệ thống treo sau | Động lực học liên kết 4 điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Đánh giá ngoại thất Cruiser 300
Ở mẫu xe này, các chuyên gia tại Toyota đã lựa chọn những thiết kế từ các thế hệ trước với phong cách thể thao mạnh mẽ để ứng dụng. Xe đồng thời cũng mang dáng vẻ trẻ trung hơn, hiện đại hơn và thể hiện được sự tinh tế rất nổi bật.

- Phần lưới tản nhiệt có kích thước lớn hơn và cũng tạo cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ hơn. Phần cụm đèn trước cũng thay đổi với dáng vẻ vuông vức hơn trước. Đèn cũng sử dụng công nghệ LED cho nguồn chiếu sáng rất hiệu quả mà không làm ảnh hưởng tới các phương tiện ngược chiều.
- Thân xe có tạo hình khá nam tính và hầm hố, hãng đầu tư thêm vào các chi tiết ở phần hốc bánh xe để củng cố tinh thần thể thao trẻ trung cho xe.
- Bộ mâm xe thuộc loại 6 chấu, có kích thước 18 inch. Ngoài ra phần gương xe cũng có khả năng chống chói tự động và gập chỉnh điện, đèn báo rẽ.
- Phần đuôi xe có thiết kế vững chắc và cũng khá tôn dáng, đèn hậu thiết kế bản to và khá gọn gàng.
Nội thất Land Cruiser 300
Toyota không có quá nhiều thay đổi cho nội thất của xe, các thiết kế được kế thừa những phiên bản trước nhưng vẫn có sự cải tiến nâng cấp.
- Các chi tiết được bọc da trong xe đều sử dụng loại da cao cấp, ngoài ra còn có thêm gỗ bền đẹp và một số chi tiết tạo bằng kim loại để tạo điểm nhấn cho không gian.
- Màn hình khu vực trung tâm có các nút điều khiển sắp xếp hợp lý, thiết kế dạng nổi rất thuận tiện cho người dùng.
- Do diện tích trong khoang khá rộng nên ghế ngồi của xe mang đến trải nghiệm rất tốt cho khách hàng. Ghế êm ái, dễ chịu, có thể thông gió và sưởi. Ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện được 8 hướng.
- Vô lăng thuộc loại 3 chấu được chỉnh điện tới hướng và cũng trang bị khá nhiều nút chức năng thiết yếu.
- Các hàng ghế sau có hệ thống cửa gió riêng, hệ thống điều hòa phân chia vùng tự động và có cửa sổ trời chỉnh điện, sạc không dây, chống ồn chủ động.

Đánh giá an toàn và động cơ
Xe sử dụng khối động cơ V6 Twin Turbo xăng 3.5L, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, hộp số 10 cấp tự động. Công suất cực đại của xe là 409 mã lực khi ở vòng tua 5200 vòng, mô men xoắn cực đại 65Nm ở vòng tua 2000 – 3600 vòng/phút.
Các tính năng an toàn trên xe rất hiện đại, đầy đủ, có thể cảnh báo tiền va chạm, giữ làn đường, chiếu xe tự động, cảnh báo phương tiện cắt ngang ở sau, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ vượt địa hình,…
Giá bán của Toyota Land Cruiser 300 từ 4.100.000.000 đồng.
Toyota Alphard Luxury
Toyota Alphard Luxury là phiên bản xe ô tô 7 chỗ ngày càng có vị trí vững trên thị trường tại Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác.
Thông số kỹ thuật mẫu xe Toyota Alphard 2022
Tên xe | Toyota Alphard 2022 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV hạng sang |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4945 x 1850 x 1890 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3000 |
Không tải/toàn tải | 2180-2185/2710 |
Động cơ | V6 3.5L DOHC |
Dung tích công tác | 3456cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 75L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 296 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 361 Nm |
Hộp số | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập Macpherson/tay đòn kép |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe | 165 |
Cỡ lốp | 235/50R18 |
Mức nhiên liệu trên đường kết hợp | 9.3 L/100km |
Mức nhiên liệu đường trong đô thị | 12 L/100km |
Mức nhiên liệu đường ngoài đô thị | 7.7L/100km |
Tyota Alphard cung cấp cho người dùng 4 màu sắc gồm: Bạc, đen, trắng, ghi.
Ngoại thất Toyota Alphard
Kích thước của xe hiện nay được hãng thiết kế theo chiều dài x rộng x cao lần lượt gồm: 4900 x 1850 x 1895mm.

- Phần đầu xe có cụm lưới tản nhiệt tương đối lớn, diện mạo hầm hố và khá ấn tượng. Đèn pha được thiết kế với khả năng cân bằng góc chiếu tự động hiệu quả.
- Các đường dập chìm được thiết kế ở thân xe tạo sự hài hoà, giúp xe trở nên nổi bật hơn.
- Cánh cửa lắp đặt theo dáng trượt về sau, điều này tạo sự thích thú cho rất nhiều khách hàng.
- Mâm xe có kích cỡ 18 inch, tuy nhiên so với kích thước tổng thể của xe thì bộ mâm hơi nhỏ.
- Toyota Land Cruiser 300 có gương chiếu hậu tích hợp đủ các chức năng chống bám nước, đèn báo rẽ, gập chỉnh điện.
- Đuôi xe cũng đi theo hướng thiết kế tạo sự vuông vắn. Đèn hậu có dáng chữ L, ứng dụng công nghệ LED cho khả năng chiếu sáng tốt.
Đánh giá nội thất Toyota Alphard 2022
Các trang bị nội thất được đầu tư sang trọng, tiện nghi, đảm bảo tốt tính trải nghiệm cho khách hàng.
- Táp lô trên xe được hãng thiết kế theo dạng phẳng, bao gồm các nút điều khiển sắp xếp vị trí hợp lý, thuận tiện khi sử dụng.
- Vô lăng được bọc bằng da mềm và sử dụng gỗ để ốp trang trí các chi tiết nhỏ. Cụm đồng hồ hiển thị được bố trí ở sau vô lăng khá dễ quan sát.
- Các ghế ngồi có khả năng điều chỉnh điện 4 hướng chỗ để chân rộng rãi, thoải mái, tạo cảm giác dễ chịu cho hành khách.
- Hệ điều hòa trên xe có cách bố trí 3 vùng độc lập nên khách hàng rất dễ dàng trong việc điều chỉnh tùy theo nhu cầu trong suốt chuyến đi.
- Các tính năng giải trí cho hành khách gồm có 17 loa JBL, màn hình giải trí 9 inch. Bên cạnh đó, khách hàng còn có thể kết nối Bluetooth, USB, AUX, có chức năng cửa sổ trời, báo quên chìa khóa, báo cửa chưa được đóng chặt,…

Khối động cơ và khả năng vận hành, an toàn
Động cơ có 3 phiên bản được sử dụng gồm có 2.5L, loại 3.5L và 2.5L Hybrid. Tại Việt Nam, Toyota Alphard đang được sử dụng khối động cơ 3.5L V6, mô men xoắn cực đại đạt 361Nm khi chạy ở vòng tua 4700 vòng/phút và công suất cực đại đạt 296hp ở vòng tua 6200 vòng/phút. Để hỗ trợ cho khả năng hoạt động tối ưu nhất, hộp số 8 cấp tự động ứng dụng cho xe cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Xe khi di chuyển cho cảm giác khá êm ái, giảm độ xóc rất tốt khi đi qua các cung đường gồ ghề nhờ hệ thống treo cùng với tay đòn kép được hãng tính toán chế tạo vô cùng tối ưu.
Một số trang bị an toàn được sử dụng cho Alphard gồm: Cảm biến lùi, BSM kiểm soát các điểm mù, khóa an toàn trẻ em, 7 túi khí, ABS, EBA, EBD, RCTA, HAC,….
Giá bán của Toyota 7 chỗ có giá từ 4.280.000.000 đồng.
Toyota 7 chỗ Innova 2.0V
Với người Việt Nam, Innova đã trở nên vô cùng quen thuộc, phổ biến, thường gặp rất nhiều trên các tuyến đường phố. Theo thông tin Toyota đưa ra, đây cũng là mẫu xe thu về rất nhiều doanh thu cho thương hiệu xe hơi này.
Thông số kỹ thuật phiên bản Toyota Innova 2.0V 2022
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Kiểu xe | MPV đa dụng |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 (mm) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 mm |
Động cơ | DOHC, VVT-i kép, 16 van, dung tích 1988 cm3, 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích bình xăng | 2.0L |
Công suất tối đa | 102 Hp |
Mô men xoắn cực đại | 183 Nm |
Hộp số | AT 6 cấp |
Mâm xe (inch) | 17 |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Tay đòn kép/Liên kết 4 điểm cùng tay đòn bên |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Tang trống |
Mức nhiên liệu kết hợp | 9.1 lít/100 km |
Ngoại thất Toyota Innova
Thiết kế bên ngoài của xe có ấn tượng khá mạnh đối với người dùng, kích thước của xe theo số đo chiều dài x rộng x cao là: 4735 x 1830 x 1795mm.

- Phiên bản xe này có phần lưới vẫn theo dáng hình thang khá quen thuộc, ngoài ra được cải tiến thêm với các thanh ngang màu đen tạo nên sự huyền bí và mạnh mẽ hơn cho đầu xe. Trong khi đó, đèn trước chiếu gần của xe dùng dạng LED còn đèn chiếu xa ứng dụng công nghệ halogen.
- Bộ mâm xe so với một số mẫu xe khác có sự lớn hơn, cụ thể kích thước mâm là 17 inch, thiết kế khá khỏe khoắn, mạnh mẽ để phù hợp với thân xe.
- Gương chiếu hậu cũng như nhiều dòng xe khác của hãng, sử dụng công nghệ gập và chỉnh điện, có đèn chào mừng, đèn báo rẽ.
- Cụm đèn hậu cũng được thiết kế với công nghệ chiếu sáng halogen hình chữ L và ống xả đặt ở dưới gầm xe.
Nội thất Innova
Với mẫu xe lần này, các chuyên gia tại Toyota đã lựa chọn cách thiết kế cho khu vực điều khiển trở nên cao cấp và hiện đại hơn khá nhiều.
- Các chi tiết trong xe được ốp bằng vật liệu gỗ cao cấp, một số phím chức năng dùng mạ bạc để tăng thêm phần cuốn hút, thời thượng.
- Vô lăng 4 chấu có thể chỉnh tay 4 hướng cũng như nâng cấp thêm khi có chức năng trợ lái thủy lực, cho cảm giác điều khiển khá chắc tay.
- Ghế ngồi bọc toàn bộ bằng da cao cấp, ghế khá mềm mại, êm ái, không làm khách hàng cảm thấy mệt mỏi khó chịu khi phải ngồi lâu ở trên xe.
- Phần ghế lái dễ dàng chỉnh điện 8 hướng và đối với ghế phụ có thể chỉnh 4 hướng bằng tay.
- Một số tính năng tiện ích khác có trên xe gồm: Cửa sổ chỉnh điện bằng 1 chạm, 6 loa âm ly, điều khiển bằng giọng nói, cửa thông gió cho từng vị trí ghế ngồi,…

Khối động cơ và hệ thống an toàn của Innova
Toyota trang bị động cơ xăng VVT-i kép, 2.0L với 16 van và 4 xi lanh. Hộp số tự động 6 cấp với các chế độ lái là Power và Eco, hệ thống này kết hợp với nhau hiệu quả giúp xe đạt công suất tối đa 102hp và mô men xoắn cực đại là 183Nm.
Hệ thống an toàn cũng được trang bị đầy đủ như các mẫu xe khác của hãng với các chức năng: Ổn định thân xe, khởi hành ngang dốc, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo,…
Giá bán của xe Innova từ 995.000.000đ.
Xe Toyota Avanza Premio
Với phiên bản Avanza mới nhất năm nay, hãng đã mang tới diện mạo mới hợp xu hướng hơn, tạo sự năng động trẻ trung hơn để dễ dàng đáp ứng được sở thích của các khách hàng.
Bảng thông số kỹ thuật:
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 105/6.000 | 105/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.200 | 138/4.200 |
Hộp số | MT | CVT |
Dung tích bình xăng (lít) | 43 | 43 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Ngoại thất Avanza
Avanza mới nhất đã có thêm các chi tiết thiết kế khá nổi bật, tạo ấn tượng tốt hơn đối với người dùng.

- Theo đánh giá từ khách hàng, phần lưới tản nhiệt của xe đã có kích thước lớn hơn rất nhiều, thể hiện rõ sự hầm hố, mạnh mẽ đầy cá tính.
- Cụm đèn xe được tạo hình khá mảnh, mềm mại hơn và tăng thêm nổi bật thông qua đường mạ chrome sáng bóng. Đèn sương mù sử dụng công nghệ halogen được thiết kế ở vị trí khoét sâu bên má giúp cho tổng thể đầu xe khá huyền bí.
- Ở thân xe, để tạo sự mới mẻ, thời thượng, hãng đã thiết kế các đường gân dập nổi bật, mang đến khác biệt so với các phiên bản Avanza trước đó.
- Bộ mâm xe là loại 6 inch thiết kế theo dạng đa chấu. Đồng thời hãng cũng tăng thêm trải nghiệm cho người dùng khi sử dụng gương chiếu hậu đã thoát khỏi hẳn phần trụ A và có thể chỉnh điện, gập điện hay có thêm đèn báo rẽ rất tiện lợi.
- Đuôi xe có phần ăng ten vây cá, cụm đèn hậu hình chữ L sử dụng công nghệ LED và cản sau cũng có sự thay đổi khi được cải tiến nhô lên cao hơn.
Nội thất xe
Không chỉ đảm bảo tính tiện dụng, dễ dàng thao tác sử dụng, Toyota cũng chú tâm tới vấn đề trau chuốt các chi tiết để xe có sự sang trọng và tinh tế hơn.
- Ghế ngồi trên xe khá rộng rãi, ghế êm và khá ôm thân người, tạo cảm giác dễ chịu cho người dùng. Chất liệu được sử dụng để bọc ghế là vật liệu nỉ cao cấp.
- Ghế lái và ghế phụ được trang bị công nghệ chỉnh tay 4 hướng, tựa đầu có trên hàng ghế thứ 2 và không gian để chân cũng có phần thoải mái, ưu ái hơn khá nhiều.
- Vô lăng 3 chấu được các chuyên gia nhận xét đã có sự đổi mới rõ rệt, các nút chức năng đã được tích hợp một cách thuận tiện nhất.
- Về tiện nghi, Avanza có hệ thống 4 loa cho nguồn âm thanh êm tai, chân thực, màn hình giải trí kích thước 8 inch và có cả chức năng kết nối với USB hay Bluetooth.

Động cơ và các trang bị đảm bảo an toàn
Avanza được Toyota lựa chọn cho khối động cơ 1.5L, hộp số tự động CVT vô cấp, hệ thống dẫn động cầu trước giúp cho xe có công suất tối đa là 105 mã lực cùng mô men xoắn cực đại 138 Nm.
Các tính năng an toàn cho xe gồm: Cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến sau, phanh BA, EBD và ABS,…
Giá bán của Toyota 7 chỗ Avanza hiện nay từ 588.000.000đ.
Veloz Cross Top
Mẫu xe cuối cùng chúng tôi muốn giới thiệu tới bạn đọc trong bài viết này là Toyota Veloz Cross Top với thiết kế thể hiện tính thể thao khá mạnh mẽ.
Bảng thông số:
Thông số | Veloz Cross CVT Top đời 2022 |
Số chỗ | 7 |
Nguồn gốc | Nhập khẩu Indonesia |
Phân khúc | MPV lai Crossover 7 chỗ cỡ nhỏ |
Kích thước tổng thể (Dài x rộng xa cao) (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 |
Loại động cơ | 2NR-VE |
Công suất tối đa (HP/ rpm) | 105/6.000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/ rpm) | 138/4.200 |
Hộp số | CVT |
Chế độ lái | Eco/Normal/Power |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Hệ thống trợ lực lái | Trợ lực điện |
Mâm xe | 17 inch |
Ngoại thất Veloz Cross Top
Chiều dài x rộng x cao của chiếc xe này lần lượt là 4475 x 1750 x 1700mm. Ngoại hình của xe nhìn chung không có quá nhiều điểm mới lạ so với phiên bản trước đó.

- Phần đầu của xe được thiết kế khá ấn tượng, thể thao, hầm hố với bộ lưới tản nhiệt đen bóng có các vân kim cương vô cùng đặc biệt.
- Đèn xe dùng công nghệ LED với khả năng bật hoặc tắt tự động, thiết kế kiểu dáng khá bắt mắt, dễ nhìn và cũng hài hòa với tổng thể đầu xe.
- Các đường gân nổi được thiết kế trên thân xe nhằm gia tăng ấn tượng. Thêm vào đó, hãng cũng lựa chọn mâm xe kích cỡ 17 inch giúp cho cả chiếc xe trở nên mạnh mẽ hơn rất nhiều.
- Gương chiếu hậu ngoài khả năng chỉnh gập điện còn có thể cảnh báo các điểm mù rất tốt.
- Đuôi xe dùng công nghệ LED cho cụm đèn báo phanh và đèn hậu, nối liền khối đèn hậu bằng dải đèn LED càng tạo thêm điểm nhấn cuốn hút cho phần đuôi.
Nội thất Veloz Cross
Về mặt nội thất trên Veloz, xe được nhận xét có khá nhiều điểm được ứng dụng giống với mẫu Avanza, tuy nhiên cũng có sự cập nhật cải tiến để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
- Táp lô trên xe có thiết kế phối màu tạo sự trẻ trung và tươi mới, mang đến cảm giác thích thú hơn cho người dùng.
- Toyota trang bị vô lăng 3 chấu, có đủ các nút điều khiển và được bọc bằng vật liệu da mềm, khi điều khiển khá dễ chịu, êm tay.
- Ghế ngồi trên xe sử dụng chất liệu da pha nỉ để bọc, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh 4 hướng.
- Khu vực để chân tương đối rộng rãi, chiều cao trần cũng tối ưu giúp khách hàng có không gian tương đối ổn, hạn chế cảm giác ngột ngạt, gò bó.
- Xe có trang bị 6 loa cho người dùng, cùng với đó là màn hình giải trí inch, cách chức năng sạc điện thoại không dây, hệ thống điều hòa tự động,….

Động cơ và trang bị đảm bảo an toàn của Veloz
Toyota 7 chỗ Veloz Cross Top có động cơ 1.5L 2NR-VE, hộp số CVT vô cấp, hệ dẫn động cầu trước và 4 xi lanh được xếp thẳng hàng. Theo đó, công suất cực đại của xe là 105 mã lực, cho mô men xoắn cực đại 138 Nm.
Đối với hệ thống an toàn, có một số trang bị như sau: Cảnh báo phương tiện khởi hành phía trước, kiểm soát vận hành ga, cảnh báo lệch làn, 2 cảm biến sau, camera 360 độ, camera lùi,…
Giá bán của Toyota Veloz Cross Top từ 648.000.000 đồng.
Có nên mua Toyota 7 chỗ lướt không?
Hiện nay, nhu cầu mua xe ô tô 7 chỗ của khách hàng ngày càng nhiều để dễ dàng đáp ứng nhu cầu khi cả gia đình cần chi chuyển. Theo đó, bên cạnh việc chọn mua các mẫu xe mới, nhiều người lựa chọn các phiên bản xe lướt.
Các mẫu xe Toyota 7 chỗ lướt hiện nay khá đa dạng, các mẫu xe được bán với giá công khai trên thị trường có thể thấy đã rẻ hơn so với mua xe mới khá nhiều. Hơn nữa, khi tìm mua ở đúng những địa chỉ uy tín, khách hàng sẽ được sở hữu chiếc xe đẹp như mới, ngoại thất cho tới nội thất và động cơ đều rất tốt, xe vận hành khỏe, không xảy ra hỏng hóc, trục trặc. Trong khi đó, dòng xe 7 chỗ này của Toyota được đánh giá rất cao trong ngành công nghiệp xe hơi, mang tới những trải nghiệm lái xe vô cùng tuyệt vời và mẫu mã cũng khá đẹp mắt. Do vậy, với câu hỏi có nên mua xe Toyota 7 chỗ lướt không thì câu trả lời là Có.
Toyota 7 chỗ là dòng xe có nhiều ưu điểm vượt trội, nổi bật về cả thiết kế nội – ngoại thất cho tới động cơ vận hành. Xe mang tới cho khách hàng sự thỏa mãn, hài lòng cao, cảm giác lái trơn tru, bền bỉ. Nếu quý khách có nhu cầu chọn mua xe lướt, hãy liên hệ ngay với Thegioitoyota để được tư vấn nhanh chóng, sở hữu các mẫu xe đảm bảo chất lượng cùng các chính sách ưu đãi nhất dành cho khách hàng toàn quốc.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!