Khi nhắc đến các dòng xe đa dụng thể thao được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam, Toyota Fortuner luôn là sự lựa chọn tuyệt vời không thể bỏ lỡ. So với nhiều hãng xe khác, dòng xe này có rất nhiều điểm mạnh cạnh tranh gay gắt, cho khách hàng những trải nghiệm lái cực mạnh mẽ với thiết kế hầm hố, ấn tượng.
Khách hàng tùy theo nhu cầu và tài chính để lựa chọn các phiên bản Legender 2.8 AT 4×4, Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 hoặc Fortuner Legender 2.4 AT 4×2. Mỗi phiên bản đều có những ưu nhược điểm riêng, mang tới sức cuốn hút riêng cho các khách hàng.
So với nhiều phiên bản khác của đối thủ trong cùng phân khúc, Toyota Fortuner vẫn luôn có một sức cạnh tranh rất lớn, khiến nhiều đối thủ phải dè chừng. Xe có thiết kế tạo cảm giác khỏe khoắn, mạnh mẽ, không gian nội thất luôn đảm bảo sự tiện nghi và cao cấp. Toyota cũng không ngừng cập nhật thêm các tính năng tiện ích để tạo sự thỏa mãn cho người dùng.
Hiện nay, tại Việt Nam, đây là dòng xe được sử dụng rất phổ biến ở cả thành phố cũng như các tỉnh thành có địa hình phức tạp. Xe dễ dàng thích nghi với các cung đường gập ghềnh, khả năng leo dốc, đổ đèo đều được đánh giá rất tốt. Với khối động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, Fortuner có tuổi thọ cao, mang tới những trải nghiệm lái ấn tượng nhất.

Thông Tin Xe Fortuner 2.7 AT 4×2: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Fortuner 2.7 AT 4×4: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Fortuner Legender 2.4 AT 4×2: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Fortuner 2.4 AT 4×2: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Thông Tin Fortuner 2.8 AT 4×4 Legender: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá

Thông Tin Xe Fortuner 2.4 MT 4×2: Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Fortuner 2.8 AT 4×4: Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe
Bảng giá xe Toyota Fortuner cập nhật mới nhất hiện nay
Fortuner xuất hiện trên thị trường Việt Nam đã từ lâu, nhanh chóng trở thành một trong những phiên bản SUV được đông đảo khách hàng ưa chuộng. Với đa dạng các phiên bản, Fortuner cho khách hàng khá nhiều sự lựa chọn, xe có các thiết kế mạnh mẽ, năng động, khả năng vận hành ổn định.
Bảng giá tham khảo của ô tô Fortuner:
Phiên bản | Giá niêm yết
(đồng) |
Giá lăn bánh (đồng) | ||
Tại Hà Nội | Tại TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh khác | ||
Fortuner 2.4 MT 4x2 | 1.015.000.000 | 1.159.573.400 | 1.139.273.400 | 1.120.273.400 |
Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.423.000.000 | 1.616.533.400 | 1.588.073.400 | 1.569.073.400 |
Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | 1.459.000.000 | 1.656.853.400 | 1.627.673.400 | 1.608.673.400 |
Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.107.000.000 | 1.262.613.400 | 1.240.473.400 | 1.221.473.400 |
Fortuner Legender 2.4 AT 4x2 | 1.248.000.000 | 1.420.533.400 | 1.395.573.400 | 1.376.573.400 |
Fortuner 2.7 AT 4x4 | 1.277.000.000 | 1.453.013.400 | 1.427.473.400 | 1.408.473.400 |
Fortuner 2.7 AT 4x2 | 1.187.000.000 | 1.352.213.400 | 1.328.473.400 | 1.309.473.400 |
Một số phiên bản xe nổi bật của Toyota Fortuner
Có khá nhiều phiên bản Fortuner tại Việt Nam hiện nay, theo đó, mỗi mẫu xe sẽ có những đặc điểm nổi bật nhất định. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra một số phiên bản xe sau:
Toyota Fortuner phiên bản Legender 2.8 AT 4x4
Legender 2.8 AT 4x4 là phiên bản xe cao cấp có không ít các trang bị hiện đại, cho khả năng vận hành khỏe khoắn. Mẫu xe này hiện nay được không ít khách hàng chọn lựa và đều cho những đánh giá rất hài lòng. Đây cũng là chiếc xe rất phù hợp với nhóm khách hàng là doanh nhất.
Thông số chung:
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Nhiên liệu | Dầu |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2140 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2735 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | 1GD-FTV (2.8L) |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2755 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp, tăng áp biến thiên |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 150 (201)/3400 |
Mô men xoắn tối đa | 500/1600 |
Tốc độ tối đa | 180 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Nhiên liệu tiêu thụ ngoài đô thị | 10.85 |
Nhiên liệu tiêu thụ đường kết hợp | 8.63 |
Nhiên liệu tiêu thụ trong đô thị | 7.32 |
Đánh giá ngoại thất:
- Phần đầu của xe Toyota Fortuner Legender 2.8 AT 4x4 có các đường nét thiết kế tương đối vuông vức và góc cạnh, phân chia 2 tầng đối với khu vực lưới tản nhiệt nên càng có dấu ấn sâu đậm hơn.
- Đèn LED hình xương cá cho khả năng chiếu sáng ổn định, dễ dàng điều chỉnh góc chiếu thông minh để lái xe có thể dễ dàng quan sát hơn trong quá trình di chuyển. Cùng với đó là các chi tiết đèn sương mù, hốc gió, cản trước đều có những sự thay đổi nhất định.
- Mâm xe 18 inch khỏe khoắn, cân đối với thiết kế tổng thể của xe, cho hiệu quả vận hành tốt qua nhiều địa hình.
Nội thất xe:
- Xe Fortuner Legender 2.8 AT 4x4 có màn hình kích cỡ 8 inch, vô lăng 3 chấu được bọc bằng da cao cấp, bổ sung thêm các nút điều khiển khá tiện lợi cho tài xế. Vô lăng còn được chỉnh 4 hướng tương đối hiện đại.
- Xe có cụm đồng hồ Optitron cùng với màn hình TFT cho các thông tin hiển thị khá sắc nét, dễ dàng quan sát.
- Ghế ngồi tạo sự thoải mái, ghế ôm sát cơ thể và bọc da cao cấp giúp hành khách không cảm thấy bị bức bí khó chịu. Dù phải ngồi trên xe nhiều giờ đồng hồ cũng sẽ thấy thư giãn nhất.
Động cơ vận hành:
- Khối động cơ dầu IGD-FTV 2.8L được sử dụng cho xe hơi Fortuner Legender 2.8 AT 4x4, hộp số 6 cấp tự động với dẫn động 2 cầu bán thời gian. Công suất tối đa xe đạt được là 201 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 500Nm.
- Với nhiều dạng địa hình phức tạp khác nhau, xe đều có thể vượt qua một cách dễ dàng. Bạn sẽ cảm nhận được sự ổn định cao cùng độ êm ái trên xe. Ngoài ra, đây cũng là phiên bản cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tối ưu.
Xe ô tô Fortuner 2.7 AT 4x4
Với mẫu mới ra năm 2022. Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 càng khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế. Các trang bị nội thất, ngoại thất hay động cơ đều được đánh giá cao, là đối thủ rất mạnh của các mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm 1 phiên bản SUV cho trải nghiệm lái cực mạnh mẽ, đây chính là lựa chọn không nên bỏ qua.
Thông số chung:
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Nhiên liệu | Xăng |
Xuất xứ | Indonesia |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Góc thoát (Trước/Sau) (độ) | 29/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2035 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2620 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | 2TR-FE (2.7L) |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2694 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ EFI |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 122 (164)/5200 |
Mô men xoắn tối đa | 245/4000 |
Tốc độ tối đa | 160 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trước | Độc lập, tay đòn kép |
Sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Ngoài đô thị | 9.4 |
Kết hợp | 11.1 |
Trong đô thị | 14 |
Ngoại thất:
- Xe ô tô Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 bản mới nhất vẫn có kích thước cơ sở giống với mẫu trước đó. Lưới tản nhiệt có dạng lượn sóng khá mềm mại nhưng không làm mất đi tính mạnh mẽ của tổng thể phần đầu.
- Hệ thống đèn chiếu sáng sử dụng công nghệ LED, thiết kế cản trước đậm tính thể thao và hốc gió tổ ong tạo sự mới mẻ, cuốn hút cho người nhìn.
- Toyota sử dụng mâm xe kích cỡ 18 inch cho chiếc Toyota Fortuner này, các đường nét thiết kế ở ân và đuôi xe đều có sự hài hòa liền mạch, mang tính thẩm mỹ cao và thể hiện rõ tinh thần thể thao mạnh mẽ cần có ở một chiếc SUV.
Đánh giá nội thất:
- Xe có màn hình hiển thị thông tin với kích cỡ 8 inch, vô lăng 3 chấu quen thuộc với những phím điều khiển quan trọng. Để có được tư thế điều khiển vô lăng tốt nhất, Toyota còn cung cấp cho khách hàng 4 hướng điều chỉnh vô lăng rất dễ dàng.
- Không gian ở hàng ghế sau tương đối rộng rãi, khoảng trống để chân và khoảng cách trần xe tạo sự thoáng đãng, không khí điều hòa lưu thông tốt trong xe giúp khách hàng luôn có sự thoải mái tối đa.
- Diện tích chứa hành lý khá rộng, có thể gập hàng ghế 2, 3 để gia tăng không gian chứa các đồ cồng kềnh.
Động cơ và khả năng vận hành của ô tô bản 2.7 AT 4x2:
- 2TR-FE là khối động cơ được sử dụng cho phiên bản xe 2.7 AT 4x2, theo đó, công suất tối đa xe đạt được là 164 mã lực ở vòng tua 5200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 245Nm ở vòng tua 4000 vòng/phút.
- Xe vận hành tương đối êm mượt, sức mạnh truyền động từ hệ thống động cơ tới bánh xe rất tốt, nhờ vậy những địa hình đèo dốc, đường gập ghềnh đều không phải trở ngại của mẫu xe này.
Phiên bản Fortuner Legender 2.4 AT 4×2
Cũng thuộc vào nhóm các dòng xe bán rất chạy của Toyota, Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 có thiết kế đẹp mắt, mạnh mẽ, bề thế, bên trong xe là các trang bị nội thất cao cấp và tiện nghi. Xe cũng đã có nhiều cải tiến đáng kể so với phiên bản anh em trước đây.
Thông số chung:
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Nhiên liệu | Dầu |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2005 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2605 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | 2GD-FTV (2.4L) |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2393 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp, dùng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 110 (147)/3400 |
Mô men xoắn tối đa | 400/1600 |
Tốc độ tối đa | 170 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép |
Treo sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Mức nhiên liệu xe tiêu thụ ngoài đô thị | 7.14 |
Mức nhiên liệu xe tiêu thụ kết hợp | 8.28 |
Mức nhiên liệu xe tiêu thụ trong đô thị | 10.21 |
Ngoại thất Fortuner Legender 2.4 AT 4×2:
- Lưới tản nhiệt thiết kế dạng 2 tầng lượn sóng, cụm đèn LED hình xương cá cho khả năng chiếu sáng tối ưu với các đường nét khá mềm mại và sắc sảo. Bên cạnh đó là cụm đèn xi nhan hình chữ nhật giúp đầu xe có thêm nhiều điểm nhấn ấn tượng, tạo sự cuốn hút đối với khách hàng.
- Bộ mâm xe được sử dụng có kích cỡ 18 inch với thiết kế quen thuộc của hãng. Thân xe có nhiều đường nét vuông vức, cho tổng thể sự bề thế và cảm giác khá khỏe khoắn, năng động.
Nội thất:
- Với phiên bản lần này, Toyota đã thay đổi khá lớn ở màn hình trung tâm khi sử dụng màn hình viền tràn đầy mới lạ, táp lô cũng có thêm màu sắc mới giúp khách hàng có những trải nghiệm hài lòng hơn.
- Vô lăng 3 chấu bọc da và các nút điều khiển tương đối tiện lợi, cảm giác nắm vô lăng đằm chắc, xử lý các góc cua khá dễ dàng.
- Ghế ngồi bọc da mềm mại, thoáng khí, khách hàng còn có thể điều chỉnh trượt hàng ghế thứ 2 để khách ngồi ở hàng ghế 3 ra vào dễ dàng hơn.
- Khoang hành lý cho diện tích chứa đồ tối đa 1080 lít khi gập hàng ghế hai và ba. Ngoài ra, cốp xe còn được hãng trang bị tính năng thông minh với động tác đá chân 1 lần để đóng cốp.
Động cơ Fortuner Legender 2.4 AT 4x2:
- Động cơ 2GD-FTV 2.4L, hộp số 6 cấp tự động và 4 xy lanh thẳng hàng được bố trí trên xe. Công suất tối đa xe đạt được là 147 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt mức 400Nm.
- Xe khi di chuyển qua các quãng đường nhiều ổ gà vẫn đảm bảo được tính ổn định cao, không làm người ngồi trên xe có cảm giác xóc, mệt mỏi khó chịu. Đồng thời xe cũng cho khả năng cách âm rất tốt.
Có nên chọn mua xe Toyota Fortuner không?
Fortuner có phải là phiên bản xe nên chọn mua không, chất lượng có tốt không? Với quãng thời gian có mặt trên thị trường Việt Nam đã lâu, Fortuner ngày càng chứng tỏ vị thế của mình, cho khách hàng thấy rằng đây là dòng xe rất đáng để sử dụng.
Ngoại hình bề thế, mạnh mẽ, các thiết kế ngoại thất tối ưu, tăng thêm sự khỏe khoắn và năng động, rất thích hợp cho việc di chuyển đa dạng địa hình. Trong khi đó, nội thất lại là yếu tố càng được đầu tư chú trọng để khách hàng có những trải nghiệm tuyệt vời nhất. Về phần động cơ, xe cho khả năng vận hành mạnh mẽ, động cơ hoạt động bền bỉ, cho khách hàng cảm giác lái cực ấn tượng.
Có thể khẳng định rằng, Toyota Fortuner là dòng xe rất đàng chọn mua, đa dạng phiên bản đáp ứng tốt nhu cầu của người dùng. Ngoài ra, nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí nhưng vẫn có cơ hội sở hữu các phiên bản Fortuner cực chất thì mua xe Fortuner Toyota cũ cũng là lựa chọn khá hợp lý cho các khách hàng.
So sánh phiên bản Toyota Fortuner tiêu chuẩn và Legender
Hiện nay, các khách hàng khá thắc mắc về sự khác biệt của hai phiên bản Legender và bản tiêu chuẩn. Theo đó, dưới đây là một số tổng hợp giúp bạn đọc dễ dàng so sánh hơn.
Ngoại thất
Phần lưới tản nhiệt của chiếc Fortuner Legender có kích thước nhỏ hơn so với bản tiêu chuẩn, hãng đồng thời cũng dùng các thanh ốp chất liệu từ nhựa sơn đen thay cho các sử dụng tấm mạ chrome. Bản Legender có cản trước cũng thiết kế đẩy lên cao hơn để tạo sự mạnh mẽ rõ nết, hốc gió nhỏ hơn và tích hợp thêm đèn sương mù.
Về cụm đèn pha, hãng trang bị cùng hình dáng thiết kế nhưng bản Legender sử dụng 4 Bi-LED thay cho 1 Bi-LED như bản tiêu chuẩn. Cụm đèn hậu của Legender sử đèn LED, trong khi đó bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị đèn Halogen.
Nội thất
Về nội thất, bản Legender có sự thay đổi cải tiến khá rõ rệt với tùy chọn nội thất màu đỏ đậm - đen, đối với bản tiêu chuẩn sẽ chi có tông đen.
Màn hình trung tâm cũng có sự khác biệt khi chiếc Legender được trang bị màn hình 8 inch, nhỉnh hơn so với bản tiêu chuẩn chỉ có kích thước 7 inch.
Yếu tố tiện nghi trên chiếc Legender sẽ có thêm khả năng kết nối với Android Auto hoặc kết nối với Apple CarPlay và chúng ta sẽ không có trang bị này trong bản tiêu chuẩn.
Động cơ
Đối với nhóm xe sử dụng động cơ máy dầu, nếu trên bản tiêu chuẩn, hãng sử dụng động cơ 2GD-FTV thì bản Legender có thêm khối động cơ là 1GD-FTV, cả hai nhóm đều sử dụng hệ dẫn động 1 - 2 cầu và hộp số 6 cấp.
Khả năng vận hành đều đảm bảo tính mạnh mẽ, ổn định và bền bỉ, cho khách hàng cảm giác lái tốt, dễ dàng vượt địa hình và thể hiện sức mạnh ở tốc độ.
An toàn
Hệ thống an toàn tiêu chuẩn giữa các phiên bản Toyota Fortuner đều giống nhau. Khác biệt ở gói an toàn cao cấp, nếu bản Legender và bản Fortuner tiêu chuẩn 1 cầu không có gói Toyota Safety Sense thì bản 2 cầu sẽ có thêm gói trang bị này.
Toyota Fortuner là phiên bản xe SUV với đa dạng mẫu xe, cung cấp cho khách hàng những cảm giác vận hành mạnh mẽ, khỏe khoắn, xe hoạt động trơn tru và có độ bền bỉ cao. Hy vọng rằng một số thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Nếu cần tìm mua Fortuner lướt, liên hệ ngay với Thegioitoyota để được hỗ trợ kịp thời.