Xe Toyota Camry là một trong những dòng xe đã quá quen thuộc với người Việt Nam, chúng ta có thể bắt gặp vô số chiếc Camry với các phiên bản khác nhau lưu thông trên đường phố. Trong các dòng xe thuộc phân khúc D, Camry vẫn luôn vững vàng giữ vị trí top đầu về doanh số, khó có đối thủ nào có thể vượt qua.
Xe cho khối động cơ vận hành mạnh mẽ, ổn định, cảm giác lái êm mượt, chuyển động linh hoạt qua nhiều địa hình khác nhau giúp khách hàng cảm thấy rất hài lòng. So với nhiều đối thủ khác cùng phân khúc, Camry thật sự có rất nhiều điểm vượt trội hơn.
Các phiên bản của xe Toyota Camry luôn được chú trọng đầu tư vào từng chi tiết nhỏ nhất, từ trong ra ngoài đều tính toán tỉ mỉ, đảm bảo sự tối ưu khi hoạt động cũng như có tính thẩm mỹ cao.

Thông Tin Xe Camry 2.5HV: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Camry 2.5Q : Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Camry 2.0Q: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Camry 2.0G: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe
Bảng tham khảo giá xe Toyota Camry cập nhật mới nhất
Giá bán của Camry vẫn có sự thay đổi qua từng năm với từng phiên bản sau khi được cập nhật, nâng cấp. Tuy nhiên, về cơ bản đây vẫn là dòng xe có mức giá khá vừa túi tiền, trong khi đó lại mang tới những trải nghiệm lái rất tốt cho người dùng.
Bạn có thể xem bảng giá trên thị trường dưới đây:
Phiên bản | Giá niêm yết
(đồng) |
Giá lăn bánh (đồng) | ||
Tại Hà Nội | Tại TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh khác | ||
Toyota Camry 2.0G | 1.070.000.000 | 1.220.737.000 | 1.199.337.000 | 1.180.337.000 |
Toyota Camry 2.0Q | 1.185.000.000 | 1.349.537.000 | 1.325.837.000 | 1.306.837.000 |
Toyota Camry 2.5Q | 1.370.000.000 | 1.556.737.000 | 1.529.337.000 | 1.510.337.000 |
Toyota Camry 2.5 HV | 1.460.000.000 | 1.657.537.000 | 1.628.337.000 | 1.609.337.000 |
Hiện nay, Camry vẫn giữ cho mình vị trí vững chắc trong bảng doanh số dẫn đầu phân khúc hạng D. Với phong cách thiết kế khá sang trọng, hài hòa, đề cao yếu tố bền bỉ và khả năng vận hành, cung cấp trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, Camry được đông đảo người dùng Việt Nam ưa chuộng sử dụng. Theo đó, các phiên bản mới nhất của Camry năm 2022 đã được ra mắt, hứa hẹn sẽ mang tới những cải tiến nâng cấp đáng giá nhất.
Các phiên bản của Toyota Camry
Camry Toyota đang có các phiên bản xe gồm: Xe Camry 2.0G, Camry 2.0Q, 2.5Q, 2.5HV. Mỗi dòng xe đều sẽ có những đặc điểm nổi bật riêng, nhưng nhìn chung các bản này đều rất được khách hàng yêu thích sử dụng. Sau đây sẽ là các thông tin đánh giá tổng quan về từng phiên bản cụ thể của xe.
Ô tô Camry phiên bản 2.0G
Camry 2.0G là phiên bản xe được bắt gặp khá nhiều trên các tuyến đường phố Việt Nam, đặc biệt sử dụng nhiều cho mục đích chạy dịch vụ. Sau đây sẽ là một số thông tin cụ thể về xe:
Thông tin chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Kiểu dáng |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Nhiên liệu |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 w OBD |
Kích thước tổng thể ngoài xe (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4885x 1840 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 |
Chiều rộng cơ sở ở phía trước và sau (mm) | 1600/1625 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.7 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1515 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2030 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 |
Thông số động cơ:
Nhiên liệu xe tiêu thụ trong đô thị | 8.53 |
Nhiên liệu xe tiêu thụ ngoài đô thị | 5.05 |
Nhiên liệu xe tiêu thụ đường kết hợp | 6.32 |
Loại động cơ | M20A-FKS |
Số xy lanh | 4 xylanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1987 |
Hệ thống van biến thiên | VVT-iE |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp (D-4S) |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 170/6600 |
Mô men xoắn tối đa | 206/4400-4900 |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Hệ thống treo trước | Mcpherson |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Đánh giá ngoại thất:
- Xe trang bị cụm đèn trước và đèn hậu dạng LED, lưới tản nhiệt thiết kế theo nan ngang bản to tạo sự khỏe khoắn, mạnh mẽ cho phần đầu xe.
- Mâm xe có kích cỡ 17 inch, thiết kế nan cách điệu khá bắt mắt. Thân xe được tạo điểm nhấn bằng các đường gân dập nổi giúp tổng thể xe trở nên mềm mại và cuốn hút hơn khá nhiều.
- Đuôi xe có thiết kế khá giống so với phiên bản trước đó, phần đèn hậu tạo hình tương đối sắt nét và mềm mại, các đường cong bo tròn mang tới cảm giác khá hiện đại, trẻ trung.
Nội thất:
- Xe hơi Camry 2.0G có không gian tương đối rộng rãi, không gian để chân, khoảng cách trần đều mang tới cảm giác thoáng, thoải mái cho hành khách.
- Ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng, ghế trước chỉnh điện 8 hướng, trọng tâm ghế hạ xuống thấp hơn để hành khách luôn cảm thấy dễ chịu trong suốt hành trình.
- Vô lăng thiết kế 3 chấu, bổ sung thêm các phím điều khiển khá tiện dụng, cảm giác lái tương đối chắc tay.
Động cơ, vận hành:
- Toyota trang bị cho 2.0G Camry khối động cơ 6AR-FSE, DOHC, VVT-iW, D-4S 2.0L, công suất tối đa của xe là 170 mã lực khi đạt đến vòng tua 6500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 206Nm ở dải vòng tua 4400 – 4900 vòng/phút.
- Xe có khả năng cách âm hiệu quả cao, ngăn tiếng ồn từ môi trường ngoài vào xe rất tốt, dễ dàng thích ứng với nhiều dạng địa hình khác nhau thông qua hệ thống treo hiện đại Macpherson, tay đòn kép.
Toyota Camry 2.0Q
Phiên bản thứ 2 của dòng xe Camry này chính là chiếc 2.0Q, qua các năm, xe đã được hãng nâng cấp khá nhiều để tối ưu khả năng vận hành hơn, cho khách hàng sự hài lòng cao với các thiết kế, trang bị từ trong ra ngoài.
Thông tin chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 w OBD |
Kích thước tổng thể xe theo chiều dài x rộng x cao (mm x mm x mm) | 4885x 1840 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 |
Chiều rộng cơ sở phía trước/sau xe (mm) | 1580/1605 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1555 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2030 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | M20A-FKS |
Số xy lanh | 4 xylanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh (cc) | 1987 |
Hệ thống van biến thiên | VVT-iE |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 127(170)/ 6600 |
Mô men xoắn tối đa | 206/ 4400-4900 |
Các chế độ lái | 3 chế độ lái tiết kiệm, thường và thể thao |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Hệ thống treo trước | Mc Pherson |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Trong đô thị tiêu thụ lượng nhiên liệu (L) | 8.54 |
Ngoài đô thị tiêu thụ lượng nhiên liệu (L) | 5.16 |
Kết hợp tiêu thụ lượng nhiên liệu (L) | 6.40 |
Ngoại thất Camry bản 2.0Q:
- So với những phiên bản khác trong cùng phân khúc, Toyota Camry 2.0Q có thiết kế không hề thua thiệt, xe có diện mạo tương đối mạnh mẽ, hiện đại. Đầu xe nổi bật với cụm đèn pha dạng xéo. Lưới tản nhiệt chia thành 2 phần khá bắt mắt và tinh tế cũng như có một chút dữ dằn.
- Mâm xe có kích cỡ 18 inch, thiết kế khỏe khoắn, vững chắc, thân xe tương đối hài hòa.
- Đuôi xe nổi bật nhất với cụm ống xả kép, tăng thêm sự mạnh mẽ cũng như cải tiến quá trình vận hành của xe.
Không gian nội thất:
- Cảm giác đầu tiên khi khách hàng bước vào xe đó chính là sự thoải mái, tiện nghi, cao cấp. Xe có màn hình trung tâm 9 inch cho thông tin hiển thị một cách chi tiết, rõ ràng. Phần vô lăng cũng có thiết kế tương tự với các phiên bản anh em khác, đầy đủ chức năng hỗ trợ tài xế điều khiển.
- Xe có thêm màn hình TFT màu tạo sự mới mẻ và thích thú cho người dùng. Ghế ngồi được trang bị đều dùng vật liệu da chất lượng cao mang tới sự êm ái nhất. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghi nhớ 2 vị trí. Ghế phụ có thể chỉnh điện 8 hướng thuận tiện.
Động cơ vận hành:
- Khối động cơ M20A-KFS được sử dụng trên chiếc Camry 2.0Q, kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT giúp xe đạt được công suất tối đa 170 mã lực khi đến vòng tua 6600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 206Nm tại vòng tua 4400 - 4900 vòng/phút.
- Phiên bản này được khách hàng đánh giá khá tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường, xe chạy tương đối êm ái và ổn định.
Xe Camry Toyota 2.5Q
Bản Camry 5 chỗ này cũng bán khá chạy tại thị trường Việt Nam với những đánh giá khá tích cực từ phía người dùng cũng như các chuyên gia về xe hơi. Với bản mới nhất năm 2022, hãng tiếp tục cập nhật thêm các thiết kế để tăng tính trải nghiệm, mang tới phiên bản tốt hơn cho khách hàng của mình.
Thông tin chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 w OBD |
Kích thước xe dài x rộng x cao (mm x mm x mm) | 4885x1840x1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1580/1605 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu Camry 2.5Q (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1565 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2030 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 |
Thông tin động cơ:
Trong đô thị | 9.98 |
Ngoài đô thị | 5.41 |
Kết hợp | 7.09 |
Loại động cơ | A25A-FKS |
Số xy lanh | 4 xylanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh (cc) | 2487 |
Hệ thống van biến thiên | VVT-iE |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp (D-4S) |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 207/6600 |
Mô men xoắn tối đa | 250/5000 |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động 8 cấp |
Các chế độ lái | 3 chế độ thường, tiết kiệm và thể thao |
Hệ thống treo trước | Mcpherson |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa đặc |
Về ngoại thất:
- Chiều rộng của xe đã được cải thiện thêm 15mm, chiều cao hạ xuống 25mm và chiều dài tăng thêm 25mm. Theo đó, dáng vẻ của xe có phần thuận mắt hơn, đường nét đẹp hơn. Phần lưới tản nhiệt thiết kế tương đối hiện đại, trẻ trung.
- Ca lăng thiết kế dạng cánh chim xếp tầng, tổng thể đầu xe tương đối mạnh mẽ và ấn tượng.
- Xe trang bị các cụm đèn LED có thiết kế khá gọn gàng nhưng không kém phần trẻ trung, đảm bảo yếu tố ưa nhìn và phát huy vai trò chiếu sáng rất tốt. Phần gương chiếu hậu có thêm tính năng gập điện, chỉnh điện cũng như nhớ 2 vị trí khiến khách hàng rất ưng ý.
- Mâm xe có kích cỡ 18 inch tương tự với bản 2.0Q, hỗ trợ tốt cho quá trình vận hành của xe.
Đánh giá nội thất:
- Xe được trang bị cửa sổ trời rất thoáng, tạo không gian thư giãn tuyệt vời hơn cho người dùng. Khu vực táp lô cũng được thay đổi với kiểu thiết kế chữ Y rất độc đáo.
- Vô lăng 3 chấu cung cấp thêm một số phím điều khiển khá tiện lợi, bọc da cao cấp cho cảm giác điều khiển êm tay và còn hỗ trợ chỉnh điện 4 hướng rất dễ dàng.
- Ghế lái có chức năng chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng tương tự như các phiên bản anh em khác. Ngoài ra ghế còn có khả năng ghi nhớ vị trí khá thông minh.
Động cơ vận hành của Camry 2.5Q:
- Toyota cung cấp cho Camry 2.5Q khối động cơ L4 2.5L, mô men xoắn cực đại đạt 250Nm và công suất tối đa là 207 mã lực.
- Xe có các chế độ lái là Eco, Normal và Sport, cho người dùng những cảm giác lái khá ấn tượng, xe có thể vượt qua nhiều địa hình khác nhau, hạn chế tối đa tác động từ mặt đường nên xe khi di chuyển tương đối êm ái, ổn định.
Camry 2.5HV
Phiên bản cuối cùng của dòng Toyota Camry chính là chiếc Camry 2.5Q. Các mẫu xe Toyota Camry 2022 nhìn chung đều có những cải tiến nâng cấp đáng giá, được nhiều khách hàng khen ngợi, trong đó, bản 2.5Q cũng là sự lựa chọn của không ít người dùng tại Việt Nam.
Thông tin chung
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng + Điện |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 w OBD |
Kích thước các chiều dài x rộng x cao (mm) | 4885×1840 x1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1580/1605 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu của Camry 2.5HV (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1665 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2100 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 |
Thông số động cơ:
Trong đô thị | 4.9 |
Ngoài đô thị | 4.3 |
Kết hợp | 4.4 |
Loại động cơ xăng | A25A-FXS |
Số xy lanh | 4 xylanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh (cc) | 2487 |
Hệ thống van biến thiên | VVT-iE |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 176/5700 |
Mô men xoắn tối đa | 221/3600-5200 |
Loại ắc quy | Nickel Metal |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp E-CVT |
Các chế độ lái | 3 chế độ tiết kiệm, thường, thể thao |
Hệ thống treo trước | Mcpherson |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Động cơ điện:
Công suất tối đa | 88 |
Mô men xoắn tối đa | 202 |
Ngoại thất Toyota Camry 2.5HV:
- Dáng vẻ của chiếc 2.5HV này đậm chất doanh nhân, thể hiện được sự lịch lãm, hiện đại, thời thượng. Lưới tản nhiệt thiết kế theo dạng chữ X mới lạ, kích thước mở rộng hơn tạo sự bề thế và cuốn hút. Bộ đèn vẫn được ứng dụng công nghệ LED hiện đại, phát huy tốt vai trò trong suốt quá trình xe vận hành.
- Bộ mâm xe có kích cỡ 18 inch thiết kế xoắn mỏng, thiết kế theo dạng hiệu ứng hai màu sáng tối khá hút mắt. Các chi tiết còn lại trên thân xe về cơ bản vẫn được thừa hưởng từ phiên bản trước đó.
- Toyota bố trí cặp ống xả được lắp sang 2 bên, tạo sự mới mẻ hơn so với những phiên bản khác.
Nội thất:
- Thiết kế nội thất của bản Camry 2.5HV được đánh giá rất đẹp, cho không gian tận hưởng cao cấp, tiện nghi, nhiều trang bị công nghệ hiện đại. Phần màn hình trung tâm có kích cỡ 9 inch, bố trí nội lên so với mặt táp lô tạo sự tối ưu hơn cho việc quan sát.
- Hãng cũng chuyển cửa gió điều hòa xuống bên dưới nhằm phát huy tối đa tác dụng. Bên cạnh đó còn có các chi tiết ốp gỗ trên táp lô càng nâng cao sự sang trọng, cao cấp cho không gian.
- Ghế ngồi được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, ghi nhớ vị trí, tạo cảm giác êm ái, dễ chịu. Khu vực để chân tương đối rộng rãi và không khí trên xe luôn đảm bảo sự thông thoáng rất tốt. Xe còn có thêm rèm chỉnh điện được rất nhiều người dùng đánh giá cao khi chọn mua mẫu xe này.
Động cơ hoạt động:
- Xe có 1 động cơ điện và 1 động cơ xăng. Động cơ xăng 2.5L có mô men xoắn cực đại 221Nm, công suất tối đa 176 mã lực. Động cơ điện cho công suất 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 202Nm. Khối động cơ được kết hợp với hộp số vô cấp E-CVT.
- Cảm giác vận hành xe mang lại đó là sự mạnh mẽ, trơn tru, xe có thể vượt qua các địa hình phức tạp một cách dễ dàng.
Có nên chọn mua xe Toyota Camry không?
Chúng ta có thể thấy rằng, trên thị trường Việt Nam hiện nay, xe ô tô Camry là một trong những dòng xe bán rất chạy, được đông đảo khách hàng sử dụng phục vụ cho cả mục đích di chuyển gia đình cũng như dịch vụ thương mại.
Nhìn chung, dòng xe này có mức giá tương đối vừa túi tiền, so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc thì Camry thật sự có thế mạnh hơn. Xe thiết kế hiện đại, trẻ trung, thể hiện được sự khỏe khoắn, năng động. Các trang bị nội thất đều đáp ứng tốt nhu cầu của người dùng. Hơn nữa, động cơ vận hành khỏe khoắn và các trang bị an toàn đều đáp ứng tiêu chuẩn rất cao. Do vậy Camry Toyota thật sự là lựa chọn rất tốt cho người dùng, đặc biệt những khách hàng lần đầu mua xe.
Trong trường hợp bạn muốn tiết kiệm chi phí nhưng vẫn có thể sở hữu các phiên bản chất lượng của Camry thì thay vì mua xe Camry mới, khách hàng có thể chọn mua Toyota Camry cũ. Hiện nay có khá nhiều phiên bản xe Camry cũ được bán trên thị trường do chủ xe có nhu cầu lên đời cao hơn, bạn có thể tìm đến các địa chỉ uy tín để chọn cho mình chiếc xe hơi ưng ý. Các mẫu xe cũ có giá rẻ hơn trong khi vẫn đáp ứng tốt các tiêu chí về nội thất ngoại thất, khả năng vận hành. Bởi Toyota Camry vốn dĩ được mệnh danh là dòng xe rất bền bỉ, có tuổi thọ khá dài.
So sánh các phiên bản xe Camry Toyota
Với các phiên bản mới nhất của năm 2022 này, khách hàng có 7 lựa chọn cho màu sắc ngoại thất gồm: Đỏ, trắng ngọc trai, nâu, đen, xám, bạc, đen tuyền. Theo đó, chúng ta có một số thông tin so sánh cơ bản như sau:
Ngoại thất các phiên bản xe Camry 2022
Đối với phiên bản sản xuất năm 2022 này, Camry đã có một số thay đổi nhất định trong thiết kế ngoại thất của các phiên bản. Tuy nhiên vẫn có những điểm chung giữa 2.0G, 2.0Q, 2.5Q, 2.5HV.
- Phần ca lăng của Camry đã sử dụng hốc gió mở rộng hơn, nan được mạ chrome sắc nét, ấn tượng, thiết kế cụm đèn chiếu sáng có sự liền mạch và tương đối nổi bật.
- Công nghệ chiếu sáng LEd đã được ứng dụng cho các phiên bản, tuy nhiên chiếc 2.0G sử dụng Bi-LED Projector còn những mẫu còn lại sử dụng full-LED.
- Chiếc Camry 2.0G chỉ sử dụng mâm xe 17 inch, trong khi đó các phiên bản còn lại đều dùng mâm xe 18 inch.
- Ngoài ra, bản camry 2.5Q còn có thêm cửa sổ trời.
So sánh nội thất
Không gian nội thất của các phiên bản Camry đã có sự thay đổi rất lớn khi thiết kế phần màn hình ở trung tâm nổi lên cao hơn so với mặt táp lô.
- Bản Camry 2.0G có màn hình kích cỡ 7 inch, nhỏ hơn so với các bản 2.5HV, 2.5Q, 2.0Q với kích cỡ 9 inch, đồng thời điều hòa được phân chia thành 3 vùng độc lập, có màn hình hiển thị kính lái.
- Bản 2.5Q đã bị lược bỏ hệ thống dẫn đường và lẫy chuyển số trên vô lăng. Nhưng đồng thời lại được Toyota trang bị thêm chức năng EV bù sáng.
Động cơ vận hành
Hiện nay, Toyota đang trang bị cho Camry các phiên bản động cơ 2.5L, 2.0L và động cơ Hybrid. Theo đó chiếc 2.0G và 2.0Q sử dụng khối động cơ 2.0L và hộp số CVT vô cấp thay cho hộp số 6 cấp.
Đối với bản 2.5Q, hãng sử dụng động cơ 2.5L, hộp số 8 cấp tự động và bản 2.5HV sử dụng thêm động cơ điện.
Các tính năng an toàn
Toyota vẫn luôn đầu tư rất nhiều cho các yếu tố công nghệ trên các phiên bản xe. Theo đó, xe được nâng cấp với các tính năng như kiểm soát hành trình thông qua radar, hỗ trợ bán làn đường, đường pha tự động, ngăn va chạm sớm.
Đặc biệt, Toyota Camry 2.5Q và bản 2.5HV còn có thêm cả hệ thống camera 360 độ khá thuận tiện cho lái xe trong quá trình sử dụng. Ngoài ra, những trang bị an toàn tiêu chuẩn của Toyota đều được trang bị đầy đủ trên các phiên bản Camry.
Toyota Camry là dòng xe bán rất chạy của thương hiệu này, hãng mang tới những trải nghiệm lái xe tuyệt vời nhất cho khách hàng. Với mức giá tương đối hợp lý, xe có những trang bị ngoại thất, nội thất, động cơ rất tốt, tạo sự hài lòng cho khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đây chính là phiên bản xe khách hàng không nên bỏ qua.