Cùng với các dòng Camry, Fortuner, Cross, Vios thì Toyota Altis cũng là dòng xe rất nổi bật của thương hiệu Toyota, mang tới cho người dùng những phiên bản chất lượng, thiết kế đẹp mắt, hiện đại, nhiều trang bị công nghệ thông minh, hỗ trợ tốt cho lái xe. Hiện nay, các mẫu cập nhật mới nhất của xe Altis 2022 đã có mặt tại Việt Nam và đang được bàn luận khá sôi nổi.
Mỗi phiên bản Altis đều có những ưu điểm riêng, dù là bản 1.8G, 1.8HV hay 1.8 HEV thì đều có sức hút rất mạnh mẽ với khách hàng tại Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Xe trang bị các khối động cơ mạnh mẽ, cho cảm giác vận hành trơn tru, êm mượt, xe có tính ổn định cao.
Toyota cũng rất chú trọng vào việc đầu tư thiết kế, các đường nét được tạo hình mềm mại có, sắc sảo có, xe có dáng vẻ hiện đại, trẻ trung, năng động nhưng đồng thời cũng có sự hài hòa trong thiết kế. Ngày nay, càng có nhiều hơn khách hàng lựa chọn mua Corolla Altis và cho những đánh giá rất tích cực trên các hội nhóm, group ô tô. So với nhiều đối thủ khác trong cùng phân khúc, Toyota Altis thực sự khiến không ít hãng phải e dè. Với sự tích cực đổi mới, nâng cấp liên tục, Altis chính là gợi ý rất tuyệt vời cho các khách hàng đang có nhu cầu sử dụng Toyota.

Thông Tin Xe Toyota Altis 1.8 V: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Toyota Altis 1.8 HEV: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe

Thông Tin Xe Altis 1.8G: Bảng Giá Lăn Bánh Và Đánh Giá Xe
Bảng giá các phiên bản Toyota Altis cập nhật mới nhất
Ở phiên bản năm 2022, Altis cũng đã được Toyota cải tiến khá nhiều để tạo dáng vẻ trẻ trung hơn, hiện đại hơn, tạo sức cạnh tranh lớn với các phiên bản khác trong cùng phân khúc. Hiện nay, giá bán của xe trên thị trường như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết
(đồng) |
Giá lăn bánh (đồng) | ||
Tại Hà Nội | Tại TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh khác | ||
Toyota Corolla Altis 1.8 G | 719.000.0000 | 827.617.000 | 813.237.000 | 794.237.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8 V | 765.000.000 | 879.137.000 | 863.837.000 | 844.837.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8 HEV | 860.000.000 | 985.537.000 | 968.337.000 | 949.337.000 |
Với phiên bản năm 2022, xe Corolla Altis có các màu sắc ngoại thất gồm: Đen 218, đỏ ánh kim 3R3, trắng ngọc trai 089, xám 1K3, bạc 1D4. Với các thiết kế khá hiện đại, trẻ trung hơn, Altis đã nhanh chóng mang về tệp khách hàng khá lớn cho thương hiệu này.
Các phiên bản xe hơi Toyota Corolla Altis
Quý 1 năm 2022, Toyota đã chính thức cho ra mắt các phiên bản cập nhật mới nhất của Toyota Altis 2022 tại Việt Nam, mang tới những thay đổi vô cùng ấn tượng từ ngoại thất, tiện nghi cho tới khả năng vận hành với hệ thống khung gầm đã được các chuyên gia tính toán cải tiến một cách tối ưu nhất. Dưới đây là một số thông tin tóm lược nổi bật nhất của các phiên bản xe ô tô Altis 2022 1.8 G, 1.8 V và 1.8 HEV.
Xe ô tô Toyota Altis 1.8G
Xe Toyota Altis 2022 bản 1.8G là mẫu xe được hãng thay đổi khá nhiều, nâng cấp không ít công nghệ để cho hiệu quả vận hành, trải nghiệm tốt nhất đối với người dùng. Thiết kế xe gọn gàng, đẹp mắt và khá hiện đại, thu hút nhiều sự quan tâm từ nhóm khách hàng trẻ tuổi.
Thông tin chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 |
Kích thước tổng thể theo chiều Dài x Rộng x Cao (mm x mm x mm) | 4630x1780x1435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1531/1548 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 128 |
Bán kính vòng quay tối thiểu của Altis (m) | 5.2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1330 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1720 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 468 |
Thông số động cơ:
Trong đô thị | 9 |
Ngoài đô thị | 5.6 |
Kết hợp | 6.8 |
Loại động cơ | 2ZR-FBE |
Số xylanh/Cách bố trí | 4/Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1798 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (kw)hp/vph | (103)138/6400 |
Mô men xoắn tối đa Nm/vph | 172/4000 |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Trước | MacPherson với thanh cân bằng |
Sau | Tay đòn kép |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Trước | Đĩa |
Sau | Đĩa |
Chế độ lái | Bình thường và thể thao |
Khung xe | TNGA |
Ngoại thất xe 1.8G Altis:
- Phần đầu xe có khá nhiều thay đổi cải tiến khá rõ rệt, cho khách hàng cảm nhận nhiều mới lạ hơn, cuốn hút hơn. Cụm đèn pha được ứng dụng công nghệ Bi-LED, tích hợp tính năng cân bằng góc chiếu tự động khá tiện lợi. Phần dải đèn LED ban ngày, đèn sương mù đều có cách thiết kế tương đối sắc sảo, đẹp mắt, thể hiện sự cá tính nổi bật hơn.
- Mâm xe có kích cỡ 16 inch, gương chiếu hậu trang bị công nghệ gập chỉnh điện và đèn báo rẽ. Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED với kiểu dáng khá tinh tế, tổng thể đuôi xe cho hiệu ứng thẩm mỹ tương đối ổn, có nét sang trọng nhất định.
Nội thất:
- Vô lăng có các nút điều khiển cơ bản như âm thanh hay thực hiện các cuộc gọi thoại, cảm giác cầm lái tương đối chắc tay, thiết kế tạo sự thoải mái khi điều khiển. Màn hình trung tâm có kích cỡ 9 inch với giao diện trực quan dễ nhìn.
- Chiếc Toyota Altis 1.8G này có hệ thống ghế ngồi được thiết kế rất dễ chịu, thoải mái. Ghế lái có thể chỉnh điện để cho tài xế tư thế ngồi thoải mái nhất. Không gian để chân tương đối rộng, thích hợp với cả những hành khách có chiều cao khoảng 1m8.
- Xe được trang bị hệ thống điều khiển chủ động Cruise Control với bộ cảm biến thông minh giúp xe luôn giữ được tính ổn định tốt nhất.
Động cơ vận hành:
- Xe Altis Corolla này có động cơ 2ZR-FBE 1.8L, hộp số vô cấp CVT và công nghệ phun xăng điện tử. Công suất tối đa của xe đạt 138 mã lực khi đến vòng tua 6400, mô men xoắn cực đại là 172Nm ở vòng tua 4000.
- Với các dạng địa hình khác nhau, xe đều cho thấy khả năng vận hành tốt, dễ dàng thích ứng với các điều kiện đường, giữ được tính ổn định và mạnh mẽ trong động cơ.
Toyota Altis phiên bản 1.8V
Bản tiếp theo trong dòng Altis của Toyota này là chiếc 1.8V, có sức cạnh tranh khá lớn trên thị trường các mẫu xe sedan dưới 1 tỷ. Với các khách hàng tại Việt Nam, đây là chiếc xe rất tốt để lựa chọn cho gia đình cũng như mục đích thương mại.
Thông số chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4630x1780x1435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1531/1548 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 128 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1345 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1740 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 468 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 |
Chế độ lái | Bình thường và thể thao |
Khung xe | TNGA |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Thông số động cơ:
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Loại động cơ | 2ZR-FBE |
Số xylanh/Cách bố trí | 4/Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1798 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (kw)hp/vph | 138/6400 |
Mô men xoắn tối đa Nm/vph | 172/4000 |
Trong đô thị | 9.4 |
Ngoài đô thị | 5.4 |
Kết hợp | 6.8 |
Treo rước | MacPherson với thanh cân bằng |
Treo sau | Tay đòn kép |
Ngoại thất xe Altis 1.8V:
- Xe có dải đèn LED chạy ban ngày, đèn pha công nghệ Bi-LED với chức năng điều khiển tự động và đèn chiếu xa tự động AHB.
- Gương chiếu hậu có tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Mâm xe cải tiến với kích cỡ 17 inch và thiết kế 2 tông màu tạo hiệu ứng thẩm mỹ rất cao.
- Phần đuôi xe tương đối hài hòa, đẹp mắt, các đường nét thể hiện sự khỏe khoắn, mang phong cách khá hiện đại. Cụm đèn hậu thay đổi kiểu thiết kế giúp đuôi xe có thêm điểm nhấn hút mắt hơn.
Đánh giá nội thất:
- Chiếc Toyota Altis 1.8 V có màn hình điều khiển trung tâm kích thước 9 inch khá lớn, thể hiện thông tin một cách đầy đủ và rõ ràng. Vô lăng cho cảm giác điều khiển dễ dàng, tương đối chắc tay với những phím điều khiển hỗ trợ hiệu quả cho lái xe trong quá trình vận hành.
- Ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng, các ghế ngồi đều bọc da chất lượng cao giúp khách hàng có cảm giác dễ chịu, êm ái tốt nhất. Không gian tương đối rộng rãi, phù hợp với cả những người có chiều cao đạt 1m8.
Khối động cơ:
- Xe có động cơ 1.8L 2ZR-FBE, hộp số vô cấp CVT với công nghệ phun xăng điện tử. Công suất tối đa đạt 138 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 172Nm.
- Cảm giác vận hành tương đối ổn định, xử lý các góc cua trơn mượt, xe cũng có được sự ổn định cao, hạn chế tối đa các tác động từ mặt đường khiến xe bị xóc. Do vậy bạn sẽ thấy xe Toyota Altis 1.8V luôn có cảm giác di chuyển vô cùng êm ái.
Phiên bản Altis 1.8 HEV
Phiên bản cao nhất của xe hơi Corolla Altis là 1.8 HEV, mẫu xe này mang tới rất nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, vận hành êm mướt, thiết kế cao cấp, nhiều tiện nghi và dĩ nhiên giá bán của xe cũng ở mức cao nhất.
Thông số chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Thái Lan |
Nhiên liệu | Xăng |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4630x1780x1455 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 149 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1430 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1830 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 |
Thông số động cơ:
Trong đô thị | 4.3 |
Ngoài đô thị | 4.6 |
Kết hợp | 4.5 |
Động cơ điện | |
Công suất tối đa | 53 |
Mô men xoắn tối đa | 163 |
Động cơ xăng | |
Loại động cơ | 2ZR-FXE |
Số xy lanh | 4 |
Dung tích xy lanh (cc) | 1798 |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 97/5200 |
Mô men xoắn tối đa | 142/3600 |
Ắc quy Hybrid loại | Nickel metal |
Hệ thống treo trước | MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Tay đòn kép |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp |
Các chế độ lái | 3 chế độ: Bình thường, mạnh mẽ, eco, ngoài ra còn có chế độ lái điện |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Ngoại thất xe Corolla Altis 2022 bản 1.8 HEV:
- Tạo hình cho thấy vẻ nam tính, lịch lãm rất rõ ràng, đồng thời đầu xe cũng có sự dữ dằn, mạnh mẽ hơn khá nhiều. Đèn pha được sử dụng công nghệ Bi-LED, cùng với đó là cụm đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù cho hiệu quả hoạt động rất tốt.
- Mâm xe có kích cỡ 17 inch, kết hợp với thân xe khá cá tính nhờ thiết kế đường gân chạy dài hông xe. Thiết kế tổng thể nhìn chung đã tạo sự hài lòng rất lớn cho các khách hàng trung thành của Toyota.
Nội thất:
- Cũng giống như bản 1.8V, Toyota sử dụng màn hình trung tâm kích cỡ 9 inch cho chiếc 1.8 HEV, cho thông tin hiển thị chi tiết, kết nối dễ dàng với Android và Apple.
- Vô lăng 4 chấu có trợ lực điện, khả năng chỉnh điện 4 hướng và đằng sau chính làm cụm màn hình TFT giúp lái xe nắm bắt được các thông tin kỹ thuật kịp thời, dễ dàng nhất.
- Không gian trong xe đảm bảo tốt tính tiện nghi, rộng rãi, thoải mái với khoảng trống để chân rộng, trần cao, ghế ngồi êm ái dễ chịu dù bạn phải di chuyển quãng đường xa.
Động cơ vận hành:
- Xe có 2 động cơ gồm động cơ điện có công suất 53 mã lực, mô men xoắn cực đại 163Nm và động cơ xăng 2ZR-FXE 1.8L có công suất tối đa 96 mã lực, mô men xoắn cực đại 142Nm, cùng với đó là sức mạnh từ hộp số vô cấp CVT.
- Khả năng vận hành của xe rất mạnh mẽ, cho cảm giác lái trơn tru, bền bỉ, xe vào những góc cua khó tương đối tốt nhờ trọng tâm đã được cải thiện rõ rệt.
Có nên chọn mua xe Toyota Altis hay không?
Cũng tương tự như bản Camry, Altis luôn có sức hút lớn đối với người Việt, là đối thủ đáng gờm của không ít hãng xe khác hiện nay. Theo đó, nhiều người đặt ra câu hỏi có nên chọn mua xe Toyota Corolla Altis hay không?
Theo đó, Altis là mẫu xe được dùng nhiều cho cả mục đích di chuyển cá nhân, gia đình cũng như chạy dịch vụ. Xe có thiết kế trẻ trung, hợp thời, đẹp mắt, kích thước nhỏ gọn nhưng không gian nội thất lại tương đối thoải mái cho người dùng. Hệ thống động cơ vận hành đều sử dụng những khối động cơ mạnh mẽ, cho người dùng cảm giác điều khiển vô cùng thỏa mãn, ấn tượng.
Ngoài ra, cũng có không ít khách hàng chọn mua xe cũ, bởi những phiên bản đã qua sử dụng vẫn đảm bảo rất tốt khả năng vận hành, xe có khả năng giữ mới khá tốt, độ bền cao, các trang bị dù đã qua một thời gian sử dụng nhưng vẫn được đánh giá rất tốt. Hơn nữa, mua xe cũ còn giúp khách hàng tiết kiệm thêm chi phí đáng kể. Vì vậy, với câu hỏi có nên mua xe Corolla Altis không, câu trả lời là có.
So sánh các phiên bản xe Toyota Altis
Khá nhiều người thắc mắc về sự giống và khác nhau của các phiên bản Altis Corolla. Theo đó, dưới đây chúng tôi đã tổng hợp một số thông tin so sánh cơ bản để bạn đọc có cái nhìn tổng quan nhất.
Giá bán của xe
Mức giá giữa chiếc Altis 1.8G và 1.8V không có sự chênh lệch quá lớn, chỉ khoảng gần 50 triệu, nhưng bản 1.8 HEV lại có giá đắt hơn gần 100 triệu so với hai bản còn lại.
Phiên bản | Giá bán |
Altis 1.8G | 719.000.000 |
Altis 1.8V | 765.000.000 |
Altis 1.8HEV | 860.000.000 |
Ngoại thất của các phiên bản
Về mặt ngoại thất, các phiên bản này không có quá nhiều sự khác biệt trong các chi tiết thiết kế. Trong đó, có chiếc 1.8V và 1.8HEV dùng cùng kích cỡ mâm xe 17 inch, còn bản 1.8G chí có 16 inch.
Ngoại thất | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Dài x rộng x cao | 4.630 x 1.780 x 1.435 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 128 mm | 149 mm | |
Kích cỡ la-zăng | 16 inch | 17 inch | |
Cụm đèn trước | Bi-LED | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Hệ cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | ||
Chế độ điều khiển đèn xe tự động | Có | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh/gập điện | Chỉnh/gập điện, điều chỉnh tự động khi lùi |
So sánh nội thất
Về cơ bản, không gian nội thất bên trong của 3 chiếc xe Altis đều sử dụng da cao cấp, sự khác biệt nằm ở chỗ bản 1.8HEV và 1.8G sử dụng 2 gam màu. Đồng thời, chiếc 1.8G Altis có màn hình TFT kích cỡ 4.2 inch. Hệ thống điều hòa ở 3 mẫu xe đều dùng chế độ tự động, nhưng bản 1.8V và 1.8HEV có phân chia 2 vùng độc lập còn chiếc 1.8G chỉ có 1 vùng.
Nội thất | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Chiều dài cơ sở | 2.700 mm | ||
Chất liệu | Da | ||
Đồng hồ sau vô lăng | TFT 4.2 inch | TFT 7 inch | |
Kết nối điện thoại | Apple CarPlay và kết nối Android Auto có dây | Apple CarPlay và kết nối Android Auto không dây | |
Dàn âm thanh | 6 loa | ||
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | ||
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Ghế phụ | Chỉnh cơ | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | |
Phanh tay điện tử | Có | ||
Khóa thông minh | Có | ||
Đề nổ nút bấm | Có | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | Có | |
Giữ phanh tự động | Có |
Động cơ vận hành
Chiếc 1.8V và 1.8G dùng động cơ xăng 1.8L với công suất tối đa 138 mã lực và mô men xoắn cực đại 172Nm. Riêng bản 1.8HEV, chúng ta có 2 khối động cơ xăng và động cơ Hybrid.
Đồng thời, chiếc Toyota Altis 1.8HEV còn có thêm chế độ chạy điện EV ngoài hai chế độ thông thường và thể thao như bản 1.8G và 1.8V.
Hệ thống an toàn
Yếu tố an toàn của chiếc 1.8V và 1.8HV có sự nhỉnh hơn so với bản 1.8G ở một số trang bị cảnh báo. Cụ thể như sau:
Trang bị an toàn | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV |
Kiểm soát lực kéo TRC | Có | ||
Cân bằng điện tử VSC | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | ||
Cảnh báo tiền va chạm PCS | Không | Có | |
Cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường LTA | Không | Có | |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Có, mọi dải tốc độ | |
Đèn chiếu xa tự động AHB | Không | Có | |
Cảnh báo áp suất lốp TPMS | Không | Có | |
Cảnh báo lệch làn đường LDA | Không | Có | |
Túi khí | 7 |
Như vậy, người dùng qua đây có thể nắm được sự khác biệt cơ bản để chọn lựa cho mình mẫu phù hợp. Nếu bạn cần tiết kiệm chi phí tối đa thi chiếc 1.8G là gợi ý phù hợp nhất trong khi vẫn có nhiều trang bị khá hiện đại, cao cấp.
Hoặc nếu tài chính cao hơn, chúng ta có thể sử dụng bản 1.8V hoặc chiếc 1.8 V. Hai mẫu xe này không khác biệt quá lớn, yếu tố chính nằm ở việc bạn muốn sử dụng động cơ thuần xăng hay muốn kết hợp thêm động cơ điện.
Trên đây là các đánh giá cơ bản về những phiên bản xe Toyota Altis 2022, mong rằng sẽ giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc chọn mua cho mình một chiếc xe vận hành hiệu quả nhất.