Khi nói đến ô tô, không thể bỏ qua các dòng xe của Toyota đang thịnh hành tại thị trường Việt Nam. Đây được xem là một trong những dòng xe đại diện cho xe hơi, bởi sự nổi bật và chiếm được cảm tình của người dùng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số dòng xe Toyota đang thịnh hành hiện nay. Cùng đón đọc để biết chi tiết hơn!

Một số thông tin thú vị về thương hiệu Toyota
Xuất phát từ Nhật Bản – đất nước mặt trời mọc, Toyota là thương hiệu xe hơi nổi tiếng chuyên sản xuất ô tô lớn nhất hiện nay. Đặc biệt ở thị trường Việt Nam, thương hiệu Toyota đang “làm mưa làm gió” trong nhiều năm vừa qua. Để có được thành công này là nhờ sự kết hợp và giao thoa giữa trí óc kinh doanh tài ba của người Nhật và nét văn hoá truyền thống nơi đây.
Vào năm 1867, tại vùng nông thôn nhỏ gần Nagoya, Toyota được ra đời bởi người sáng lập là ông Toyota Sakichi Toyoda. Nhà sáng lập này đã quyết định đầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất ô tô sau khi ông đã sản xuất máy dệt tự động và giao bán thành công ở Anh.
Năm 1934, Toyota A1 ra đời và đây là mẫu xe hơi đầu tiên mang thương hiệu Toyota. Năm 1937, thành lập công ty Toyota Motor Corporation.
Ngày nay, có 63 nhà máy sản xuất ô tô mang thương hiệu Toyota. Trong đó, tại Nhật Bản có 12 nhà máy và 51 nhà máy còn lại được phân bổ ở 26 quốc gia khác nhau trên thế giới. Ở Việt Nam, nhà máy của Toyota được đặt tại tỉnh Vĩnh Phúc. Theo đó, chi tiết về các dòng xe của Toyota sẽ được chúng tôi thông tin cụ thể qua phần dưới đây.
Điểm danh Các dòng xe của Toyota tại Việt Nam
Hiện nay, Toyota được chia thành nhiều phân khúc. Mỗi phân khúc đều có những sản phẩm nổi bật riêng và “được lòng” người sử dụng. Để hiểu rõ hơn về Toyota, chúng tôi sẽ liệt kê cụ thể các dòng xe của Toyota hot nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay.
Tại phân khúc Hatchback
Tại phân khúc Hatchback có những dòng xe sau:
- Dòng xe Toyota Wigo
Là dòng xe thuộc phân khúc hạng A được nhiều người “săn đón”, Toyota Wigo là mẫu Hatchback có kích cỡ nhỏ, có tất cả 5 chỗ ngồi. Vào tháng 7/2020, Toyota Wigo facelift – phiên bản nâng cấp của Toyota Wigo được ra đời.
Kích thước cụ thể của xe là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Xe có động cơ là 1.2L với công suất đạt 88Hp, tự động 4AT và hộp số sàn 5MT. Toyota Wigo hiện có 2 phiên bản: 1.2GMT và 1.2GAT đều được đầu tư lắp đặt một số thiết bị hiện đại, chẳng hạn như: Điều hoà tự động, màn hình LCD, camera lùi. Bên cạnh đó, dòng xe này có vô vàn màu sắc khác nhau như vàng, xám, đen, cam, trắng.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng xe là đối thủ cạnh tranh của Toyota Wigo như: Kia Morning, Hyundai i10.
Đọc ngay: Toyota Crown 1998 Của Tổng Bí Thư – Thông Tin Xe – Chuyện Lịch Sử

Dòng xe Toyota Wigo có những ưu và nhược điểm dưới đây:
Về mặt ưu điểm
- Giá cả phải chăng.
- Sản xuất bởi thương hiệu Toyota uy tín, nổi tiếng.
- Tiết kiệm xăng tối ưu.
- Toyota Wigo có động cơ bền bỉ.
Về mặt nhược điểm
- Thay thế phụ tùng cho xe có chi phí đắt.
- Chủ xe không được hưởng hỗ trợ 50% LPTB do đây là dòng xe nhập.
Trong 5 năm trở lại đây, dòng xe Toyota Wigo có sự thay đổi về giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Wigo với phiên bản số sàn 1.2MT là 345 triệu đồng.
-Toyota Wigo với phiên bản số tự động 1.2AT là 405 triệu đồng. |
Năm 2019 | -Mẫu xe Toyota Wigo MT có giá 345 triệu đồng.
-Mẫu xe Toyota Wigo AT có giá 405 triệu đồng. |
Năm 2020 | -Toyota Wigo 5MT có giá 352 triệu đồng.
-Toyota Wigo 4AT có giá 384 triệu đồng. |
Năm 2021 | -Toyota Wigo 1.2 5MT có giá 359 triệu đồng.
-Toyota Wigo 1.2 4AT có giá 384 triệu đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Wigo MT có giá 352 triệu đồng.
-Toyota Wigo AT có giá 384 triệu đồng. |
- .Dòng xe Toyota Yaris
Tương tự như dòng xe Toyota Wigo, Toyota Yaris cũng là mẫu hatchback có kích cỡ nhỏ, có tất cả 5 chỗ ngồi và được thiết kế mang phong cách thể thao, trẻ trung. Đây là loại xe thuộc phân khúc hạng B, giá thành phải chăng, rất phù hợp với điều kiện kinh tế của người tiêu dùng. Phiên bản mới nhất có tên là Toyota Yaris 2021.
Xe có kiểu dáng hiện đại và trẻ trung với động cơ 1.5L công nghệ Dual VVT-i, chúng có công dụng tiết kiệm nhiên liệu xăng tối ưu và khả năng hoạt động tốt, bền bỉ. Bên cạnh đó, xe còn có hộp số tự động CTV. Đối với phiên bản mới Toyota Yaris 2021 được lắp đặt trang bị thêm cân bằng điện tử.

Để hiểu rõ hơn về loại xe này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về thông số và kích thước của xe:
- Kích thước của Toyota Yaris: 4145 x 1730 x 1500 mm.
- Toyota Yaris có chiều dài cơ sở: 2550mm.
- Khoảng sáng gầm: 135mm.
- Vòng quay có bán kính: 5,7mm.
Hiện nay, có rất nhiều mẫu xe được xem là đối thủ cạnh tranh của Toyota Yaris như Honda Jazz, Mazzda 2 hatchback,…
Người dùng có thể thoải mái lựa chọn các màu sắc của xe như màu bạc, xám, trắng, cam, vàng.
Trong 5 năm, từ 2018 – 2022, dòng xe Toyota Yaris có giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Yaris E có giá 592 triệu đồng.
-Toyota Yaris G có giá 642 triệu đồng. |
Năm 2019 | -Giá lăn bánh của Toyota Yaris tại Hà Nội khoảng 750 triệu đồng.
-Giá lăn bánh của Toyota Yaris tại TP. HCM khoảng 728 triệu đồng. |
Năm 2020 | Toyota Yaris 1.5G có giá 668 triệu đồng. |
Năm 2021 | Toyota Yaris 1.5G có giá 668 triệu đồng. |
Năm 2022 | Toyota Yaris 1.5G CVT có giá 668 triệu đồng. |
Các dòng xe của Toyota ở phân khúc Sedan
Tại phân khúc Sedan có những dòng xe sau, cụ thể:
- Dòng xe Toyota Vios
Với những khách hàng có nhu cầu mua xe dùng trong gia đình hoặc cá nhân thì có lựa tham khảo dòng xe này. Kiểu dáng của dòng xe Toyota Vios vô cùng hiện đại, trang trọng nhưng không kém phần thanh lịch. Hiện nay, dòng xe này được nhiều người lựa chọn và sử dụng bởi chúng có giá thành rẻ, di chuyển dễ dàng và kích thước gọn. Bên cạnh đó, xe còn tiết kiệm nhiên liệu một cách tối ưu, cụ thể, trong vòng 100km chỉ tiêu hao 5,8 lít.
Phiên bản nâng cấp có tên là Toyota Vios 2021 được trang bị đầy đủ các thiết bị như chìa khoá khởi động thông minh, Cruise Control, đầu DVD, camera lùi, kiểm soát lực kéo,…
Đọc thêm: Cuộc Thi Vẽ “Chiếc Xe Ô Tô Mơ Ước” Toyota Có Gì Đặc Sắc?

Toyota Vios có một số ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm: Kiểu dáng gọn nhỏ, thanh lịch nhưng không kém phần hiện đại. Bên cạnh đó, còn có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu và giá thành tương đối rẻ khi thay thế phụ tùng.
Nhược điểm: Xe không có cửa sổ trời.
Hiện nay, Honda city, Mazda 2, Hyundai accent là những đối thủ của dòng xe Toyota Vios. Xe bao gồm 6 màu sắc chính: Đỏ, xám, trắng, đen, bạc, nâu vàng.
Trong 5 năm trở lại đây, dòng xe Toyota Vios có giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Vios 1.5E MT có giá 531 triệu đồng.
-Toyota Vios 1.5E CVT có giá 569 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5G CVT có giá 606 triệu đồng. |
Năm 2019 | -Toyota Vios 1.5E MT có giá 531 triệu đồng.
-Toyota Vios 1.5E CVT có giá 569 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5G CVT có giá 606 triệu đồng. |
Năm 2020 | -Toyota Vios 1.5E MT có giá 470 triệu đồng.
-Toyota Vios 1.5E CVT có giá 520 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5G CVT có giá 590 triệu đồng. |
Năm 2021 | -Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí) có giá 495 triệu đồng.
-Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí) có giá 550 triệu đồng. -Toyota Vios GR-S có giá 630 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) có giá 483 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) có giá 536 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5G CVT có giá 586 triệu đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Vios 1.5E MT có giá 478 triệu đồng.
-Toyota Vios 1.5E CVT có giá 531 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5G CVT có giá 581 triệu đồng. -Toyota Vios 1.5GR-S CVT có giá 630 triệu đồng. |
- Dòng xe Toyota Camry
Cuối tháng 4/2019, dòng xe Toyota Camry được ra mắt trên thị trường. Hình thức phân phối dòng xe này là nhập khẩu từ Thái Lan. 2 phiên bản chính của Toyota Camry là 2.5Q và 2.0G.
Kiểu dáng của xe rất trang trọng, do được thiết kế theo phong cách Lexus. Không như các dòng xe khác, cửa của dòng xe này không có nẹp và được trang trí đèn full LED. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị đầy đủ các hệ thống tiện nghi hiện đại như cảnh báo cắt ngang phía sau, Cruise Control, cân bằng điện tử VSC, cảnh báo điểm mù trên gương, gạt mưa tự động, hiển thị thông tin trên kính lái.
Đối thủ cạnh tranh của xe Toyota Camry có thể nhắc đến như Mazda 6, Honda Accord, Hyundai Sonata, Kia Optima.
Xe có đến 6 màu sắc giúp khách hàng có thể thoải mái chọn lựa như trắng, nâu đỏ, nâu vàng, đỏ, đen, bạc.
Tham khảo: Ý Nghĩa Logo Toyota Và Hành Trình Phát Triển Của Hãng Xe Hơi Nhật

Kể từ 2018 – 2022, dòng xe Toyota Camry có sự thay đổi về giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Camry 2.0E có giá 997 triệu đồng.
-Toyota Camry 2.5G có giá 1.161 tỷ đồng. -Toyota Camry 2.5Q có giá 1.302 tỷ đồng. |
Năm 2019 | -Toyota Camry G có giá 1.161 tỷ đồng
-Toyota Camry G (trắng ngọc trai) có giá 1.169 tỷ đồng. -Toyota Camry Q có giá 1.302 tỷ đồng. -Toyota Camry Q (trắng ngọc trai) có giá 1.310 tỷ đồng. |
Năm 2020 | -Toyota Camry 2.0G có giá 1.029 tỷ đồng.
-Toyota Camry 2.5Q có giá 1.235 tỷ đồng. |
Năm 2021 | -Toyota Camry 2.0G có giá 1.154 tỷ đồng.
-Toyota Camry 2.5Q có giá 1.381 tỷ đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Camry 2.0G có giá 1.050 tỷ đồng.
-Toyota Camry bản 2.0Q có giá 1.167 tỷ đồng. -Toyota Camry bản 2.5Q có giá 1.349 tỷ đồng. -Toyota Camry bản 2.5HEV có giá 1.441 tỷ đồng. |
- Dòng xe Toyota Corolla Altis
Một trong các dòng xe của Toyota bán chạy nhất của thương hiệu này đó chính là dòng xe Toyota Corolla Altis. Chúng thuộc hạng trung và có kích thước nhỏ gọn, giá thành phải chăng.
Phiên bản nâng cấp có tên gọi là Toyota Corolla Altis 2021 được cải tiến về trang thiết bị trên xe và sự an toàn. Hiện nay, Toyota Corolla Altis 2021 gồm 2 phiên bản chính, bao gồm: Altis 1.8G CVT và Altis 1.8E CVT. Một số tính năng an toàn của xe có thể kể đến như: 7 túi khí, kiểm soát lực kéo, phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử.
Dòng xe Toyota Corolla Altis có một số ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm:
- Chi phí bảo hành, bảo dưỡng hợp lý.
- Khung gầm an toàn và chắc chắn.
- Độ bền cực kỳ cao.
Nhược điểm: Kiểu dáng của xe chưa được trẻ trung, hay nói cách khác là “hơi già”.

Từ 2018 – 2022, dòng xe Toyota Corolla Altis có giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Corolla Altis 1.8G AT có giá 635 triệu đồng.
-Toyota Corolla Altis 1.8 CVT có giá 540 triệu đồng. -Toyota Corolla Altis 1.8E CVT có giá 620 triệu đồng. |
Năm 2019 | -Corolla Altis 1.8E CVT có giá 733 triệu đồng.
-Corolla Altis 1.8E CVT (trắng ngọc trai) có giá 741 triệu đồng. -Corolla Altis 1.8G CVT có giá 763 triệu đồng. -Corolla Altis 1.G CVT (trắng ngọc trai) có giá 771 triệu đồng. |
Năm 2020 | -Corolla Altis 1.8E có giá 697 triệu đồng.
-Toyota Altis 1.8E CVT có giá 733 triệu đồng. -Toyota Altis 1.8G CVT có giá 791 triệu đồng. -Toyota Altis 2.0V có giá 889 triệu đồng. |
Năm 2021 | -Corolla Altis 1.8E có giá 733 triệu đồng.
-Corolla Altis 1.8G có giá 763 triệu đồng. |
Năm 2022 | -Corolla Altis 1.8G có giá 719 triệu đồng.
-Corolla Altis 1.8V có giá 765 triệu đồng. -Corolla Altis 1.8HEV có giá 860 triệu đồng. |
Các dòng xe của Toyota tại phân khúc SUV
Tại phân khúc SUV có những dòng xe sau:
- Dòng xe Land Cruiser
Tại thị trường Châu Á, khi nhắc đến mẫu xe có địa hình việt dã thì không thể nói đến dòng xe Land Cruiser của hãng Toyota. Bằng hình thức nhập khẩu từ Nhật Bản, dòng xe này được cung cấp tại thị trường Việt Nam. Thế hệ mới của dòng xe Land Cruiser được trang bị động cơ có dung tích 4,6 lít, V8 và công nghệ Dual VVt-i. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị cam kép kết hợp với các tính năng vượt địa hình cao cấp, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách toàn diện.
Đối với phiên bản Land Cruiser V8 Facelift 2021 được trang bị hệ thống rửa đèn, camera lùi, hệ thống loa JBL cao cấp, màn hình giải trí mới có GPS và đuôi gió thể thao.
Tìm hiểu: Hãng Xe Toyota Của Nước Nào Sản Xuất, Danh Sách Các Công Ty Con?

Trong 5 năm qua, dòng xe này có mức giá cụ thể như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Land Cruiser VX.R 4.6 V8 máy xăng có giá từ 7.500 tỷ đồng.
-Toyota Land Cruiser 5.7 V8 máy xăng có giá từ 7.250 tỷ đồng. |
Năm 2019 | -Toyota Land Cruiser có giá 4.030 tỷ đồng.
-Toyota Land Cruiser Prado VX** có giá 4.038 tỷ đồng. |
Năm 2020 | Toyota Land Cruiser 2020 có giá 4.038 tỷ đồng. |
Năm 2021 | Phiên bản LC300 có giá 4.100 tỷ đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Land Cruiser VX có giá 4.030 tỷ đồng.
-Toyota Land Cruiser Prado (trắng ngọc trai) có giá 2.434 tỷ đồng. -Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) có giá 2.379 tỷ đồng. |
- Dòng xe Toyota Fortuner
Vào năm 2009, mẫu xe SUV địa hình việt dã có tên Toyota Fortuner chính thức ra mắt. Tháng 9/2020, tại Việt Nam, phiên bản nâng cấp có tên là Toyota Fortuner 2021 chính thức được giới thiệu.
Để giúp người đọc hiểu rõ hơn về dòng xe này, chúng tôi xin cung cấp một số thông tin về thông số:
- Kích thước DRC là 4795 x 1855 x 1835mm.
- Khoáng sáng gầm xe có kích thước là 219mm.
- Vòng quay và lốp xe có bán kính lần lượt là 5,9m, 265/60R18.
- Có 2 động cơ chính, bao gồm: Động cơ dầu 3,4L và động cơ xăng 2,7L.
Toyota Fortuner hiện nay có rất nhiều phiên bản, giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn thoải mái mẫu xe ưng ý như Toyota Fortuner 2.7V 4×4 AT, Toyota Fortuner 2.7V 4×2 AT,…
Tham khảo: Top 15 Đại Lý Toyota Tại Việt Nam Uy Tín, Bán Đúng Giá 2022

Bảng giá xe Toyota Fortuner trong 5 năm trở lại đây:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | -Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 có giá 836 triệu đồng.
-Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 có giá 907 triệu đồng. -Toyota Fortuner 2.8 AT 4×4 có giá 1.166 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.7 4×2 (nhập khẩu) có giá 949 triệu đồng. -Toyota Fortuner 2.7 4×4 (nhập khẩu) có giá 1.033 tỷ đồng. |
Năm 2019 | -Fortuner 2.4G 4×2 AT (CKD) có giá 1.096 tỷ đồng.
-Fortuner 2.7V 4x2AT (CBU) có giá 1.150 tỷ đồng. -Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD (CKD) có giá 1.199 tỷ đồng. -Fortuner 2.7V 4×4 AT (CBU) có giá 1.236 tỷ đồng. |
Năm 2020 | -Toyota Fortuner 2.4 4×2 MT (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 995 triệu đồng.
-Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.088 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT Legender (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.195 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.388 tỷ đồng. |
Năm 2021 | -Fortuner 2021 2.8 4×4 AT có giá 1.388 tỷ đồng.
-Fortuner 2021 2.4 4×2 AT Legender có giá 1.195 tỷ đồng. -Fortuner 2021 2.8 4×4 AT Legender có giá 1.426 tỷ đồng. -Fortuner 2021 2.7 4×4 AT có giá 1.230 tỷ đồng. -Fortuner 2021 2.4 4×2 MT có giá 995 triệu đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 995 triệu đồng.
-Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.080 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT Legender (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.195 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.388 tỷ đồng. -Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender (Máy dầu – Lắp ráp) có giá 1.426 tỷ đồng. |
- Dòng xe Toyota Prado
Dòng xe Toyota Prado gồm 7 chỗ và có động cơ 2.7 Dual VVT-i, 2 cầu 4 bánh và máy xăng. Phiên bản mới của dòng xe này có tên gọi là Prado 2021 sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Với ưu điểm sở hữu nội thất tiện nghi sang trọng với tone màu chính là màu đen, dòng xe Toyota Prado hiện đang “được lòng” người tiêu dùng tại Việt Nam. Có thể liệt kê một số nội thất nổi bật của xe như màn hình đa thông tin, đầu DVD, hộp để làm lạnh thức uống.
Xe bao gồm các hệ thống an toàn như phanh ABS, EBD, BA, 7 túi khí, cảm biến góc và cảm biến lùi, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống kiểm soát ổn định xe VSC.
Trong 2018 – 2022, xe Toyota Prado có sự thay đổi về giá như sau:
Năm | Loại xe và giá bán |
Năm 2018 | Toyota Land Cruiser Prado 2018 có giá 2.262 tỷ đồng. |
Năm 2019 | Toyota Prado VX 2.7L – 2019 có giá 2.369 tỷ đồng.
Toyota Prado Vx – 2019 có giá 2.389 tỷ đồng. Toyota Prado VX 2.7L – 2019 có giá 2.365 tỷ đồng. Toyota Prado VX 2.7L – 2019 có giá 2.365 tỷ đồng. |
Năm 2020 | -Toyota Land Cruiser Prado 2020 (màu khác) có giá 2.379 tỷ đồng.
-Prado VX mới có giá 2.379 tỷ đồng. |
Năm 2021 | -Land Cruiser Prado 2021 có giá 2.548 tỷ đồng. |
Năm 2022 | -Toyota Land Cruiser Prado 2022 có giá 2.548 tỷ đồng. |
Bài viết trên đã liệt kê đầy đủ các dòng xe của Toyota đang thịnh hành tại thị trường Việt Nam. Với những thông tin vừa cung cấp, chúng tôi hy vọng rằng bạn đọc sẽ có thêm sự lựa chọn hữu ích để tìm ra chiếc xế hộp phù hợp với bản thân.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!