Vào gần cuối tháng 2 năm 2022, Toyota đã tiếp tục tung ra các phiên bản nâng cấp mới cho dòng xe Vios. Trong đó, chiếc Toyota Vios 1.5 E MT bản 7 túi khí, số sàn là mẫu xe nhận được nhiều quan tâm nhất. Vậy cụ thể các tiện nghi, trang bị có trên xe này gồm những gì? Mời quý bạn đọc cùng Thegioitoyota tìm hiểu chi tiết.
Bảng giá xe Toyota Vios 1.5 E MT 7 túi khí mới nhất
Phiên bản xe Toyota Vios 1.5 E MT 7 túi khí năm 2022 là mẫu xe số sàn ngay từ khi ra mắt đã tạo nên sức hút lớn đối với người dùng. Phiên bản này được các chuyên gia trong giới ô tô đánh giá rất cao, đáp ứng tốt nhu cầu chạy vận tải trong khi giá bán không cao hơn so với bản tiêu chuẩn quá nhiều.
Bảng giá xe tham khảo:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 10% (đồng) |
Giá niêm yết | 506.000.000 | 506.000.000 | 506.000.000 | 506.000.000 |
Phí trước bạ | 60.720.000 | 50.600.000 | 60.720.000 | 50.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 589.057.000 | 578.937.000 | 570.057.000 | 559.937.000 |

Thông tin xe Toyota Vios 1.5 E MT
Vios 1.5 E MT 7 túi khí là phiên bản xe Sedan thuộc phân khúc B, đây là mẫu xe số sàn và được biết tới với ưu thế tốn ít nhiên liệu, nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng hiện nay. So với các dòng xe khác trong cùng phân khúc, bản Vios 1.5 E MT thực sự là đối thủ rất mạnh.
Thông số kỹ thuật Vios 1.5 E MT Toyota
Xe Vios 1.5 E MT số sàn 7 túi khí được hãng thiết kế với các màu ngoại thất khá đa dạng gồm có: Trắng, trắng ngọc trai, nâu vàng, đen, đỏ, bạc, vàng. Dưới đây sẽ là những thông số kỹ thuật cụ thể của xe.
Thông số chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Nhiên liệu | Xăng |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4425x1730x1475 |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 1895x1420x1205 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1475/1460 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1550 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 185/60R15 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1496 |
Tỉ số nén | 11.5 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun Xăng/Petrol điện tử |
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol |
Công suất tối đa | 107/6000 |
Mô men xoắn tối đa | 140/4200 |
Tốc độ tối đa | 180 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước/FWD/FWD |
Hộp số | Số sàn 5 cấp/5MT |
Hệ thống treo trước | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn |
Ngoài đô thị tiêu thụ nhiên liệu (L/100Km) | 4.85 |
Đoạn đường kết hợp tiêu thụ nhiên liệu (L/100Km) | 5.92 |
Trong đô thị tiêu thụ nhiên liệu (L/100Km) | 7.74 |
Ngoại thất Toyota Vios 1.5 E MT
Với kích thước chiều dài x rộng x cao là 4425 x 1730 x 1475 mm cùng chiều dài cơ sở đạt 2550mm, chiếc Vios 1.5 E MT có ngoại hình tương đối gọn, thích hợp di chuyển ở các đường phố đông đúc.

- Về thông số kích thước, chiếc 1.5 E MT được Toyota thiết kế không có quá nhiều khác biệt so với các anh em trong cùng dòng. Điểm cải tiến mới ở đây chính là phần lưới tản nhiệt đã được các chuyên gia của hãng tạo hình với đường nét chau chuốt ấn tượng hơn, tạo điểm nhấn mới lạ với cụm đèn được bố trí kiểu hình thang ngược.
- Cụm đèn chiếu sáng vẫn sử dụng công nghệ Halogen, phần cản trước có sự thay đổi khi thiết kế nhô ra ngoài để tăng thêm sự cá tính cho phần đầu xe.
- Phần mâm xe sử dụng loại đa chấu kép, kích cỡ mâm 15 inch. Cùng với đó là gương chiếu hậu đã được tích hợp thêm công nghệ đèn báo rẽ tạo sự hài lòng cao cho khách hàng.
- Cụm đèn hậu của xe theo đánh giá từ người dùng cho biết, thiết kế đã có sự nhấn nhá hơn, tạo dấu ấn rõ hơn khi được vuốt rộng về hai bên. Xe còn có thêm ăng ten vây cá khá tiện lợi trong quá trình vận hành xe.
Đánh giá nội thất
Cũng tương tự như nhiều phiên bản khác của dòng Vios, Toyota trang bị khá nhiều chi tiết nội thất đáp ứng tốt thị hiếu người dùng hiện nay.

- Xe đã có thêm trang bị chìa khóa thông minh, vô lăng dạng 3 chấu quen thuộc. Để tăng thêm tính tối ưu trong quá trình tài xế lái xe, hãng đã tích hợp tính năng chỉnh tay 2 hướng tiện lợi cho vô lăng.
- Ở vị trí trung tâm táp lô là màn hình 7 inch, ngay bên dưới là khu vực bố trí hệ thống chỉnh điều hòa và hốc gió điều hòa. Các khu vực điều khiển được sắp xếp khá hợp lý, vừa với tầm với của người dùng.
- Nhờ chiều dài cơ sở rất lý tưởng nên khoang xe mang tới cảm giác rộng rãi, thoải mái cho khách hàng. Đây cũng là điểm cộng giúp Vios 1.5 E MT vượt xa các đối thủ khác trong cùng phân khúc.
- Phần ghế ngồi dùng da cao cấp để bọc toàn bộ, cho cảm giác êm ái, dễ chịu cho hành khách ngay cả khi phải di chuyển đường xe. Ghế lái nâng cấp với tính năng chỉnh tay 6 hướng, hàng ghế sau có thể chỉnh 4 hướng.
Tiện nghi trang bị
Hệ thống tiện nghi được sử dụng cho chiếc Toyota Vios 1.5 E MT 7 túi khí này khá giống với các phiên bản khác của hãng. Cụ thể có thể kể tới như:
- Hệ thống điều hòa thông minh, tự động điều chỉnh nhiệt động.
- Màn hình cảm ứng 7 inch.
- Cổng kết nối USB, AUX, MP3.
- Dàn âm thanh 6 loa chân thực, êm tai.
- Kết nối Android Auto và Apple CarPlay nhanh nhạy.
- Đầu DVD.
Thông tin động cơ và khả năng vận hành Vios bản 1.5 E MT 7 túi khí
Toyota lựa chọn khối động cơ 2NR-FE 1.5L cho chiếc 1.5 E MT, hộp số sàn 5 cấp cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Công suất tối đa của xe là 107 mã lực ở vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 140Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút.
Về khả năng vận hành, bạn sẽ có những trải nghiệm đầy thích thú với quá trình giảm hay tăng số, di chuyển dễ dàng với tay lái trực lực điện cũng như cảm nhận rõ sự êm ái trên xe.

Toyota Vios 1.5 E MT có lợi thế rất lớn đó chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Khi đi trong đô thị, xe chỉ tiêu thụ khoảng 7.74L/100Km, đối với đường kết hợp sẽ hết khoảng 5.92L/100Km và ngoài đô thị chỉ tốn 4.85L/100km.
An toàn trên xe
Với phiên bản mới nhất năm 2022 này, Toyota đã có thêm một số nâng cấp để giúp Vios 1.5 E MT có vị trí vững chắc hơn trên thị trường xe hơi. Cụ thể các công nghệ đảm bảo an toàn gồm có:
- Phân phối lực phanh điện tử.
- Cảm biến phụ trợ đỗ xe.
- Chống bó cứng phanh.
- Kiểm soát lực kéo.
- Ổn định thân xe.
- Hỗ trợ khởi hành ở ngang dốc.
- 7 túi khí.
Đánh giá Toyota Vios 1.5 E MT có tốt không, nên mua không?
Đây có phải là phiên bản xe chất lượng nên chọn mua hay không là vấn đề nhiều người đặt ra khi có ý định chọn dòng Vios. Qua những đánh giá được chúng tôi chia sẻ trên đây có thể thấy rằng, đây là mẫu xe có trang bị tiện nghi ở mức đủ dùng, không quá nghèo nàn nhưng cũng chưa phải cao cấp nhất. Tuy nhiên, xe lại có khả năng vận hành rất bền bỉ, nhiều công nghệ an toàn hiện đại. Cùng với đó là động cơ khá ấn tượng cùng cảm giác điều khiển số sàn cực hứng khởi. Hơn nữa, giá bán của xe Toyota Vios 1.5 E MT chưa tới mức 600 triệu.
Như vậy, có thể thấy rằng đây là mẫu xe tốt, rất phù hợp để khách hàng lựa chọn chạy dịch vụ hiện nay.

Ngoài ra, cũng có người đặt ra câu hỏi rằng có nên mua xe Vios 1.5 E MT bản lướt không? Theo đó, mẫu xe này được đánh giá là có độ bền cao, mặc dù trang bị ngoại thất, nội thất không quá sang trọng, đẳng cấp nhưng lại có độ bền, giữ mới khá tốt. Khối động cơ cũng vận hành ổn định, bền bỉ. Nếu mua xe lướt, khách hàng sẽ giảm bớt một phần chi phí trong khi vẫn sở hữu mẫu xe có các tiêu chí vận hành tương đối ổn.
Do vậy, khách hàng nên cân nhắc tình hình tài chính cũng như các tiêu chí chọn xe của bản thân để chọn cho mình 1 chiếc Vios 1.5 E MT mới hoặc lướt. Nếu mua xe đã qua sử dụng, nên tới các địa chỉ uy tín để đảm bảo yên tâm nguồn gốc, chất lượng của xe.
So sánh xe Toyota Vios 1.5 E MT và 1.5 E CVT
Toyota Vios bản 1.5 E MT được khá nhiều khách hàng so sánh tìm hiểu với bản E CVT. Để dễ dàng chọn lựa chọn, chúng tôi đã giúp bạn tổng hợp lại một số thông tin sau.
Bảng giá xe
Giá bán của chiếc Vios 1.5 E CVT và 1.5 E MT có sự chênh lệch khá rõ rệt, cụ thể, bản Vios 1.5 E MT có giá thấp hơn chiếc CVT 55 triệu đồng.
LOẠI XE | GIÁ NIÊM YẾT |
Vios 1.5 E CVT | 561,000,000 VNĐ |
Vios 1.5 E MT | 506,000,000 VNĐ |
Ngoại thất xe
Ngoại thất của hai mẫu xe E CVT và E MT không có nhiều khác biệt trong thiết kế, chiều dài cơ sở cũng như kích thước tổng thể đều giống nhau.
- 2 chiếc xe này đều có thiết kế cụm đèn trước tương tự nhau, thể hiện sự ấn tượng nổi bật, cùng với đó là các đường nét được bo cong tròn trên khu vực nắp capo. Mang tới cảm giác khá trẻ trung, hiện đại cho người dùng. Khả năng chiếu sáng của đèn trong điều kiện thời tiết bất lợi cũng rất tốt.
- Đèn sương mù được trang bị không khác biệt, trong đó, phần đèn hậu của hai chiếc xe này có điểm khác nhỏ. Cụ thể phiên bản 1.5 E MT được hãng tích hợp công nghệ chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Trong khi đó bản Vios 1.5 E CVT chỉ có tính năng chỉnh điện.
- Phần đèn hậu của xe Vios 1.5 E MT và 1.5 E CVT đều chung cách thiết kế dạng vuốt cong, trang bị đủ chức năng báo hiệu cho các phương tiện ở sau.
Nội thất xe
Mục đích chung của hai dòng xe này đều phục vụ cho dịch vụ, mang khá nhiều đặc điểm tương đồng nhau. Có thể kể tới tính năng chỉnh 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng cho ghế trước. Bên cạnh đó hàng ghế sau của Vios 1.5 E MT và 1.5 E CVT đều có chức năng gập xuống với tỷ lệ 60:40.

Tiện nghi
Hệ thống điều hòa của 2 xe có thể chỉnh tay, cùng với đó là các chức năng chỉnh vô lăng 2 hướng, trợ lực điện. Ngoài ra còn có thêm cổng kết nối với USB, AUX và Bluetooth, đầu CD.
Bên cạnh đó, chiếc Vios E MT được Toyota cung cấp nút điều chỉnh âm thanh trên tay lái trong khi bản E CVT không có. Cụm đồng hồ bản E MT sử dụng dạng Analog còn chiếc E CVT là dạng Optiron.
Động cơ Vios E CVT và E MT
Động cơ là yếu tố được rất nhiều khách hàng quan tâm khi tìm hiểu hai mẫu xe này. Hãng đã trang bị khối động cơ 2NR-FE 1.5L cùng với 4 xy lanh xếp thẳng hàng cho cả hai phương tiện. Khối động cơ có khả năng phun xăng điện tử và công suất tối đa hai xe đạt được là 107 mã lực. Mô men xoắn cực đại đạt 104Nm. Ngoài ra còn có điểm chung ở hệ thống dẫn động cầu trước, hệ treo sau dầm xoắn, treo trước Macpherson.
Sự khác nhau giữa hai xe này đó là bản Vios 1.5 E CVT dùng hộp số tự động vô cấp còn chiếc 1.5 E MT trang bị hộp số sàn 5 cấp.
Phiên bản E MT trang bị số sàn cho người lái những trải nghiệm lái thích thú, ấn tượng hơn. trong khi chiếc CVT mang tới cảm giác êm hơn cũng như được đánh giá có mức độ tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn so với bản E MT, tuy nhiên sự chênh lệch không đáng kể.
An toàn
Về tính an toàn, Vios E MT và Vios E CVT có các trang bị an toàn giống nhau. Toyota luôn rất đầu tư trong các công nghệ đảm bảo an toàn trên xe, được khách hàng và các chuyên gia xe hơi đánh giá rất cao. Một số tính năng có thể kể tới như: Phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh, ổn định thân xe, khởi hành ngang dốc, phanh khẩn cấp, báo động, cảm biến hỗ trợ đỗ xe,..
Đánh giá chung
Cả 2 phiên bản E CVT và E MT đều là những mẫu xe được đánh giá rất tốt, nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay. Hai xe có đầy đủ các thiết bị tiện nghi hỗ trợ cho người dùng, tạo cảm giác thoải mái, tiện nghi cho khách hàng. Hệ thống vận hành ổn định, êm ái, xe có độ bền khá tốt so với những đối thủ khác.
Khách hàng tùy vào nhu cầu cũng như tài chính để cân nhắc lựa chọn cho mình mẫu xe phù hợp nhất bởi Vios E CVT và Vios E MT đều rất đáng để chi tiền.
Một số hình ảnh xe:



Toyota Vios 1.5 E MT là phiên bản xe mang tới những trải nghiệm tốt cho người dùng, mức giá vừa túi tiền với các thiết kế về nội thất và ngoại thất khá đẹp mắt. Mẫu xe vì thế nhận được rất nhiều sự yêu thích từ khách hàng, mang về nguồn doanh thu lớn cho thương hiệu. Bạn có nhu cầu mua xe nên tới các địa chỉ đại lý chuyên nghiệp, uy tín để được tư vấn chọn mua xe ưng ý nhất.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!