Thông Tin Xe Toyota Innova 2.0 V: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Toyota Innova 2.0 V thuộc phiên bản cao nhất của nhóm xe 7 chỗ MPV Innova có lượng khách hàng rất lớn, là con cưng của Toyota với lượng doanh thu cao. Đây là đối thủ rất mạnh của nhiều phiên bản khác của Mitsubishi, Mazda, Honda tại Việt Nam,…. Vậy thực tế phiên bản này có thiết kế nội, ngoại thất, động cơ như nào, giá bán bao nhiêu? Mời bạn cùng tìm hiểu qua những thông tin dưới đây.

Bảng giá xe Toyota Innova 2.0 V cập nhật mới nhất

Thị trường Việt Nam là nơi có nguồn khách hàng rất lớn của Toyota, cùng với Vios, Camry, hay Cruiser thì Innova cũng khá được các khách hàng ưu ái chọn mua. Theo đó, giá bán của xe không quá đắt trong khi vẫn cung cấp đầy đủ những tính năng vận hành cao cấp, hiện đại cho người dùng.

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) Mức phí ở các tỉnh 10% (đồng)
Giá niêm yết 995.000.000 995.000.000 995.000.000 995.000.000
Phí trước bạ 119.400.000 99.500.000 119.400.000 99.500.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.137.173.400 1.117.273.400 1.118.173.400 1.098.273.400

Lưu ý: Bảng giá Innova này chỉ mang tính tham khảo, giá của Innova ở tùy từng thời điểm cũng như tùy từng đại lý sẽ có sự chênh lệch nhất định. Do đó, khách hàng nên trực tiếp liên hệ tới đại lý bạn định mua xe để có được bảng giá cụ thể hơn.

Giá bán của xe thay đổi từng thời điểm
Giá bán của xe thay đổi từng thời điểm

Thông tin xe Toyota Innova 2.0 V

Innova 2.0 V là phiên bản xe được bắt gặp khá nhiều trên đường phố Việt Nam, với mức giá không quá đắt, trong khi hãng luôn tích cực cập nhật những thay đổi nâng cấp để thỏa mãn người dùng hơn. Chiếc xe đến từ Nhật Bản này hiện nay đã có vị trí khá vững chắc trên thị trường, diện mạo hợp thời và vẫn đảm bảo sự bền bỉ rất cao.

Thông số kỹ thuật xe Toyota 2.0 V Innova

Về cơ bản, các thiết kế thông số kỹ thuật của Innova bản 2.0 V không có quá nhiều khác biệt so với các anh em khác. Xe vẫn có sự trẻ trung, hiện đại nhất định, các thiết kế được tính toán tối ưu nhất để cho ra phiên bản xe chất lượng hàng đầu.

Thông số chung:

Số chỗ 7
Kiểu dáng Đa dụng
Nhiên liệu Xăng
Xuất xứ Việt Nam
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) 4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở (mm) 2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) 1540/1540
Khoảng sáng gầm xe (mm) 178
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.4
Trọng lượng không tải (kg) 1755
Trọng lượng toàn tải (kg) 2340
Dung tích bình nhiên liệu (L) 55
Các chế độ lái ECO – POWER
Kích thước lốp 215 / 55R17
Tiêu chuẩn khí thải Euro 4
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Tang trống

Thông số động cơ:

Loại động cơ VVT – I kép, 4 xy lanh Thẳng hàng
Số xy lanh 4
Bố trí xy lanh Thẳng hàng
Dung tích xy lanh (cc) 1998
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa ((KW) HP/vòng/phút) 102 / 5600
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) 183 / 4000
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu sau
Hộp số Tự động 6 cấp
Treo trước Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Treo sau Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Nhiên liệu dùng ngoài đô thị 8.08L/100km
Nhiên liệu dùng đường kết hợp 9.75L/100km
Nhiên liệu dùng trong đô thị 12.63L/100km

Đánh giá thiết kế ngoại thất Toyota Innova 2.0 V

Xe Toyota Innova 2.0 V có thiết kế tổng thể lần lượt theo chiều dài x rộng x cao là 4735 x 1830 x 1795 mm, không gian tương đối rộng rãi, thoải mái.

  • Phần lưới tản nhiệt của xe vẫn là phong cách thiết kế quen thuộc của Toyota với kích thước lớn. Điểm mới ở đây là dạng hình thang và bao phủ bởi lớp sơn đen bóng, xung quanh tô điểm thêm các đường viền mạ chrome khá sáng.
  • Phần đèn trước của xe so với các phiên bản khác có sự to lớn hơn, đèn được thiết kế hơi chếch lên cao và sử dụng công nghệ chiếu sáng dạng LED. Để tăng thêm tính tối ưu trong quá trình sử dụng, Innova 2.0 V cũng được trang bị tính năng tự động bật hoặc tắt đèn, đèn có thể điều chỉnh góc chiều thông minh và có chức năng chờ dẫn đường.
  • Phần mâm xe vẫn là thiết kế được kế thừa từ các phiên bản trước đó với kích cỡ 17 inch, dạng mâm 5 chấu khá khỏe khoắn, cứng cáp.
  • Đuôi xe của Innova 2.0V nói riêng và các bản Innova nói chung đều có thiết kế khá vuông, tạo sự khỏe khoắn. Đèn chiếu hậu có kiểu chữ L khá quen thuộc, sử dụng công nghệ LED với khả năng chiếu sáng tốt, màu sắc có sự tương đồng với ucjm đèn xi nhan.
Xe có thiết kế khá vuông vức
Xe có thiết kế khá vuông vức

Không gian nội thất

Bước vào trong khoang xe, cảm giác đầu tiên chúng ta có thể cảm nhận được chính là sự rộng rãi và thoải mái.

  • Phần táp lô được thiết kế bằng cách ghép các miếng gỗ chất lượng cao, bóng mịn nối với phần màn hình trung tâm tạo cảm giác khá hài hòa, mát mắt và không kém phần sang trọng.
  • Khu vực bảng điều khiển không có quá nhiều nút phức tạp, bố trí khá gọn gàng và thuận tiện cho tầm với điều khiển của lái xe. Các khách hàng đánh giá khá tốt ở khu vực này, có sự gọn gàng, hợp lý hơn so với những phiên bản xe trước đó.
  • Vô lăng vẫn là dạng 3 chấu quen thuộc, để tạo sự thoải mái trong quá trình điều khiển, Toyota lựa chọn da cao cấp để bọc vô lăng. Đồng thời, hãng cũng chú trọng tới việc tối ưu quá trình sử dụng khi thiết kế tính năng chỉnh tay 4 hướng cho vô lăng. Ngay phía sau chính là màn hình TFT cung cấp các thông số cơ bản của xe trong quá trình vận hành.
  • Không gian khoang xe tương đối rộng rãi, tạo sự thoải mái cho khách hàng, đặc biệt khi đây là mẫu xe được ứng dụng rất rộng rãi trong mục đích chạy xe dịch vụ, vận tải kinh doanh.
  • Về ghế ngồi, chúng ta có chỉnh ghế lái 8 hướng, hàng ghế hai chỉnh 4 hướng và gập hàng ghế 3 theo tỉ lệ 50:50 để gia tăng diện tích để đồ. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể gập cả hàng thế thứ 2 để chứa được nhiều đồ cồng kềnh hơn.
Nội thất Toyota Innova 2.0 V đảm bảo sự rộng rãi
Nội thất Toyota Innova 2.0 V đảm bảo sự rộng rãi

Hệ thống tiện nghi của Toyota Innova 2.0 V

Với phiên bản Innova 2.0V 2022 mới nhất này, hãng tiếp tục trang bị cho khách hàng đầy đủ những tính năng tiện ích mang tới sự thoải mái, thỏa mãn và hài lòng nhất. Dưới đây là những tiện ích có trên chiếc Innova 2.0 V:

  • Màn hình cảm ứng 7 inch, có chức năng kết nối với thiết bị điện thoại thông minh.
  • Hệ thống điều hòa tự động phân chia 2 dàn lạnh, trang bị cửa gió phía sau.
  • Dàn âm thanh 6 loa cao cấp.
  • Chế độ vận hành Power, Eco.
  • Cửa sổ chỉnh điện chỉ với 1 chạm, tính năng chống kẹt tất cả các cửa.
  • Kết nối USB và AUX, Bluetooth.
  • Chìa khóa xe thông minh, hệ thống khởi động xe bằng nút bấm.
  • Hệ thống báo động và mã hóa động cơ.
  • Mở cửa thông minh.

Khối động cơ và khả năng vận hành

Động cơ là yếu tố rất quan trọng đối với mỗi chiếc xe. Ở phiên bản Innova 2.0 V này, xe được trang bị động cơ xăng 2.0L DOHC, VVT-i kép. Xếp thẳng hàng 4 xy lanh cùng 16 van, cùng với đó là hệ thống dẫn động cầu sau và hộp số 6 cấp tự động, cho khả năng vận hành cực mạnh mẽ, ấn tượng.

Công suất tối đa của xe đạt 137 mã lực, mô men xoắn cực đại đến 183Nm. Nhìn chung, các khách hàng đã và đang sử dụng Innova 2.0 V của Toyota đều có đánh giá là xe chạy rất bền bỉ, mạnh mẽ, dễ dàng thích nghi với nhiều dạng địa hình khác nhau trong khi khả năng tiết kiệm nhiên liệu là rất tốt.

Với các đoạn đường có nhiều hố sụt lún, gập ghềnh hay đường bị ngập nước, Innova 2.0 V vẫn có thể dễ dàng băng qua nhờ có khung gầm cao 178mm. Chưa kể hệ thống treo sau liên kết 4 điểm, tay đòn bên, lò xo cuộn và treo trước tay đòn kép, kết nối thành 1 thể liền mạch để có thể đưa xe vượt địa hình phức tạp một cách dễ dàng, an toàn nhất. Tài xế sẽ thuận tiện hơn trong việc điều khiển tay lái và bánh xe, vận hành xe luôn có được cảm giác mạnh mẽ nhờ chế độ lái Power và Eco.

Khối động cơ vận hành mạnh mẽ
Khối động cơ vận hành mạnh mẽ

Các trang bị an toàn có trong Innova bản 2.0 V

Toyota luôn đầu tư khá nhiều hệ thống an toàn trong mọi phiên bản xe của mình, với chiếc Innova 2.0 V cũng vậy, xe có những tính năng nổi bật như sau:

  • 7 túi khí.
  • Hệ thống phanh ABS, phanh EBD, BA.
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 6 vị trí.
  • Cân bằng điện tử.
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
  • Đèn báo phanh khẩn cấp.
  • Các vị trí ghế đều trang bị dây đai an toàn 3 điểm.
  • Gương chiếu hậu trong xe, trang bị đầy đủ hai chế độ ngày và đêm.
  • Camera lùi.
  • Hệ thống báo động, mã hóa động cơ xe.

Đánh giá xe Toyota Innova 2.0 V có tốt không, có nên mua không?

Câu hỏi được không ít người đặt ra khi tìm hiểu về mẫu xe Innova 2.0 V này đó chính là xe có tốt không, có nên chọn mua?

  • Trước tiên, về mức giá có thể thấy rằng, bản Innova 2.0 V này có mức giá khá mềm, chỉ với hơn 1 tỷ cho xe lăn bánh, người dùng đã có thể sở hữu một chiếc đa dụng 7 chỗ cực rộng rãi, thoải mái, trang bị nhiều tiện nghi hiện đại, cao cấp. Các chức năng hệ thống được cung cấp đầy đủ để hỗ trợ tốt cho tài xế và hành khách trên xe.
  • Thiết kế diện mạo khỏe khoắn, hiện đại, nhiều đường nét vuông vức nhưng không làm ngoại hình Innova 2.0 V bị “già”. Thay vào đó, các khách hàng càng có đánh giá tốt về ngoại thất của xe khi đáp ứng yếu tố thẩm mỹ cũng như đảm bảo được tính tối ưu trong quá trình vận hành.
  • Khối động cơ, hộp số cho khả năng vận hành mạnh mẽ, khỏe khoắn, có độ tin cậy và bền bỉ rất cao.
  • Động cơ cho công suất vận hành ấn tượng, thích nghi tốt với nhiều địa hình phức tạp, xe di chuyển ổn định, êm ái và có độ bền cao. Hơn nữa, Toyota Innova 2.0 V còn được đánh giá là có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn nhiều so với những phiên bản khác của đối thủ trong cùng phân khúc.

Như vậy có thể thấy rằng, Toyota Innova bản 2.0 V thực sự là chiếc xe mang tới những trải nghiệm tốt cho khách hàng. Từ thiết kế nội thất, ngoại thất, tiện nghi cho tới động cơ đều đáp ứng tốt những tiêu chí cần có của 1 chiếc xe đa dụng hiện nay. Do đó, đây hoàn toàn là 1 chiếc xe tốt để chúng ta chọn mua.

Toyota Innova 2.0 V là phiên bản xe rất đang chọn mua
Toyota Innova 2.0 V là phiên bản xe rất đang chọn mua

So sánh xe Toyota Innova 2.0 V và 2.0 Venturer

Bản 2.0 V và 2.0 Venturer đều là những phiên bản được đánh giá rất cao của Innova, nhưng có điều gì khác biệt giữa hai phiên bản này hay không? Để giải đáp câu hỏi này, mời bạn tiếp tục theo dõi thông tin so sánh cụ thể dưới đây.

Bảng giá

Về giá bán, bản Toyota Innova 2.0 V chênh lệch nhiều hơn chiếc Venturer 100 triệu đồng, đây là sự khác biệt khá rõ rệt. Vậy cụ thể vì sao có sự chênh giá rõ ràng như vậy?

LOẠI XE GIÁ NIÊM YẾT
Toyota Innova 2.0 V 995,000,000 VNĐ
Toyota Innova Venturer 885,000,000 VNĐ

Ngoại thất

Về kích thước tổng thể các chiều dài x rộng x cao của cả Innova 2.0 V và Innova 2.0 Venturer đều là 4735 x 1830 x 1795 mm, ngoại hình toát lên sự khỏe khoắn, vững chắc nhưng không kém phần hiện đại trẻ trung. Tuy vậy, khác biệt đầu tiên ở đây chính là chiếc 2.0 V có thêm các tính năng đèn chờ dẫn đường, đèn tự động động hay tự cân bằng điều chỉnh góc chiếu đèn. Trong khi chiếc Venturer chưa được trang bị các tính năng này.

Phần cánh lướt gió của 2.0V Innova cũng đã được hãng cải tiến tối ưu hơn khi giảm thiểu rõ rệt trọng lượng, tiết kiệm nhiên liệu cũng như cho hiệu quả giảm phanh an toàn. Cách thiết kế cũng hiện đại thời thượng hơn khá nhiều.

Nội thất

Về không gian nội thất, hai mẫu xe này cũng có một vài khác biệt. Trong đó, bản Venturer được hãng dùng nỏ bọc ghế, ghế có thể chỉnh 6 hướng, còn chiếc 2.0 V có thể chỉnh ghế 8 hướng, bọc da cao cấp và trần xe cũng cao hơn bản Venturer 10mm.

Đồng thời, chiếc Venturer chưa được trang bị tính năng đầu đọc thẻ, hệ thống chống kẹt cửa chưa có ở toàn bộ cửa xe mà chỉ có tại vị trí cửa ghế lái.

Hai mẫu xe có khá nhiều khác biệt
Hai mẫu xe có khá nhiều khác biệt

Động cơ vận hành, tính năng an toàn

Innova 2.0 V và Venturer đều sử dụng chung 1 loại động cơ. 4 xy lanh thẳng hàng, VVT-i kép và 16 van DOHC với mô men xoắn cực đại đạt 183Nm, công suất tối đa là 137 mã lực.

Nhìn chung, về tính năng an toàn, cả hai phiên bản đều có các tính năng khá tương đồng, không có quá nhiều chênh lệch. Trong đó chỉ có phần dây đai an toàn của bản 2.0 V Innova thiết kế 3 điểm cho cả 7 vị trí ngồi, đối với chiếc Venturer sẽ là thiết kế dây đai an toàn 3 điểm ở 8 vị trí ngồi.

Đánh giá chung

Như vậy, mặc dù chiếc Innova Venturer có ít hơn bản 2.0 V một số trang bị nhưng về cơ bản vẫn là mẫu xe cho khả năng vận hành mạnh mẽ, khỏe khoắn, có tính ổn định cao. Đặc biệt nếu bạn cần cân nhắc về mức tài chính thì có thể chọn bản Venturer ít hơn 100 triệu, còn chiếc 2.0 V Innova sẽ cho chúng ta trải nghiệm hoàn hảo hơn.

Một số hình ảnh xe:

Cụm vô lăng điều khiển
Cụm vô lăng điều khiển
Khoang ghế sau của Toyota Innova 2.0 V
Khoang ghế sau của Toyota Innova 2.0 V
Phần đuôi xe
Phần đuôi xe

Toyota Innova 2.0 V là phiên bản xe đa dụng có sức hút lớn,  mang tới nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Các thiết kế được đầu tư tỉ mỉ, tạo sự thoải mái, hài lòng cho khách hàng cũng như cho khả năng vận hành đáng ghi nhận. Hy vọng các thông tin đánh giá trên sẽ giúp khách hàng hiểu hơn về xe để an tâm lựa chọn.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published. Required fields are marked *