Toyota Innova 2.0 G qua các phiên bản từng năm đã có rất nhiều thay đổi cập nhật để tăng thêm sức hút đối với khách hàng. Ở bản năm 2022 mới đây, hãng Toyota tiếp tục mang tới những thay đổi, cập nhật mới để tăng thêm sức cạnh tranh so với các đối thủ khác. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm các thông tin về ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành của mẫu xe này thì hãy theo dõi ngay những thông tin trong bài viết sau.
Bảng giá xe Toyota Innova 2.0 G cập nhật mới nhất
Innova là dòng xe khá quen thuộc với người Việt Nam, nhiều phiên bản cho các khách hàng lựa chọn sử dụng. Trong số đó, Innova 2.0 G là mẫu xe không thể bỏ qua bởi thiết kế mạnh mẽ, chú trọng vào việc tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng cũng như luôn đảm bảo độ an toàn rất cao. Về bảng giá, mức giá của xe tương đối dễ thở, bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 1 tỷ đồng đã có thể sở hữu chiếc Innova đầy mạnh mẽ, cá tính này.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 10% (đồng) |
Giá niêm yết | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 |
Phí trước bạ | 104.400.000 | 87.000.000 | 104.400.000 | 87.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 997.173.400 | 979.773.400 | 978.173.400 | 960.773.400 |

Thông tin xe Toyota Innova 2.0 G
Xe Toyota Innova 2.0 G mang tới cho khách hàng những ấn tượng khá tốt từ thiết kế cho tới khả năng vận hành. Khi tìm hiểu về dòng xe này, các khách hàng rất quan tâm tới yếu tố thông số kỹ thuật. Dưới đây, chúng tôi cung cấp một số thông tin quan trọng về thông số chung của xe như sau.
Thông tin chung:
Số chỗ | 8 |
Kiểu dáng | Đa dụng |
Nhiên liệu | Xăng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1540/1540 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1725 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2380 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 |
Kích thước lốp | 205 / 65R16 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | VVT – I kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh (cc) | 1998 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ EFI |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (KW (HP)/vòng/phút) | 102 (137)/ 5600 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 183 / 4000 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Trợ lực tay lái | Thủy lực |
Tiêu thụ nhiên liệu | |
Ngoài đô thị | 7.95 |
Kết hợp | 9.7 |
Trong đô thị | 12.69 |

Đánh giá xe Toyota Innova 2.0 G
Phiên bản Innova 2.0 G của Toyota được thiết kế với bảng màu khá đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn một trong số những gam màu sau: Bạc, đen, xám, đỏ, trắng ngọc trai, trắng, đồng.
Ngoại thất xe Toyota Innova G 2.0
Innova bản 2.0 G có kích thước tổng thể các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2750 mm. Về tổng thể, xe có diện tích tương đối rộng rãi, thiết kế cũng ngày càng năng động hơn, trẻ trung hơn nên nhóm khách hàng cũng được mở rộng.
- Phần đầu xe vẫn là những chi tiết thiết kế quen thuộc của các bản anh em trước, tuy nhiên, hãng cũng có cách tạo hình trở nên sắc sảo, có chiều sâu hơn khá nhiều. Một số phần sẽ được làm nổi bật bằng cách mạ chrome hoặc sơn đen giúp tăng thêm sự mạnh mẽ.
- Cụm đèn pha đã thay thế bằng công nghệ LED, cho khả năng chiếu sáng tuyệt vời hơn. Đèn chiếu xa có thể điều khiển tự động thông minh, dễ dàng tự điều chỉnh các góc chiếu sao cho đảm bảo cân bằng, cụm đèn này được ứng dụng công nghệ Halogen.
- Thân xe nổi bật với bộ mâm kích cỡ 16 inch dạng 5 chấu thể thao mạnh mẽ, các đường gân dập nổi được thiết kế chạy dọc thân nhằm tăng thêm điểm nhấn cuốn hút người nhìn. Ngoài ra, Toyota còn trang bị thêm công nghệ gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ trên cặp gương chiếu hậu để đáp ứng tốt nhu cầu của người dùng.
- Đuôi xe vẫn ứng dụng thiết kế như ở phiên bản cũ. Tuy nhiên, Innova bản G mới này đã được hãng đầu tư thêm một số tính năng khác giúp ghi điểm lớn đối với khách hàng như: Thiết kế cánh hướng gió đầy tính thể thao, cần gạt mưa có thể tự đồng điều chỉnh thời gian bị gián đoạn, kính sau xe có chức năng sấy tự động.

Đánh giá nội thất
Khoang nội thất của Toyota nói chung vẫn luôn tạo sự hài lòng rất tốt cho người dùng của mình. Đối với dòng Innova, khách hàng cũng sẽ không phải thất vọng bởi không gian rất rộng rãi, thoải mái.
- Trải qua nhiều phiên bản các năm, cho đến nay, Innova 2.0 G đã được nâng cấp thêm rất nhiều, tăng trải nghiệm hơn cho khách hàng. Các khu vực điều khiển được sắp xếp hợp lý hơn, tạo sự thuận tiện cho tài xế trong quá trình điều khiển. Hãng cũng ứng dụng khá nhiều loại vật liệu cao cấp từ gỗ cho tới da và kim loại để trang trí cho xe.
- Vô lăng vẫn là kiểu dáng 3 chấu quen thuộc, thiết kế khá chắc tay, sử dụng chất liệu da êm ái với tính năng trợ lực lái thủy lực và chỉnh tay 4 hướng để có tư thế điều khiển phù hợp nhất.
- Màn hình TFT có kích cỡ 4.2 inch, cùng với cụm đồng hồ Optitron cho các thông tin hiển thị rõ ràng, lái xe dễ dàng quan sát các chỉ số trong quá trình điều khiển xe.
- Khu vực ghế ngồi của Toyota Innova 2.0 G được sử dụng chất liệu nỉ bọc ghế. Ở vị trí ghế lái, tài xế có thể chỉnh cơ 6 hướng, đối với ghế hành khách, hãng cung cấp tiện ích chỉnh cơ 4 hướng tương đối dễ dàng.
- Khoang hành lý của xe có dung tích 264L, bạn có thể gập hàng ghế 2 và 3 để chứa được nhiều đồ cồng kềnh hơn.

Các tiện ích của Innova 2.0 G
Để tăng tính hiện đại, cao cấp cho chiếc Innova 2.0 G, Toyota đã trang bị những tiện ích sau đây:
- Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm cùng với tính năng chống kẹt cửa ở mọi vị trí.
- Hai chế độ lái là Eco và chế độ Power.
- Dàn âm thanh 6 loa chất lượng cao, cho nguồn âm đầu ra sống động.
- Hệ thống báo động và khả năng mã hóa động cơ tự động.
- Màn hình giải trí cảm ứng 8 inch, có thể kết nối với các thiết bị smartphone.
- Mở cửa thông minh từ xa.
- Kết nối với Bluetooth, AUX hoặc cổng USB.
- Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh tự động, trang bị thêm cửa gió sau.
Khối động cơ và khả năng vận hành của 2.0 G
Cùng với nhiều lời khen về các thiết kế ngoại nội thất, khối động cơ của Toyota Innova 2.0 G cũng mang tới sự thỏa mãn cho các khách hàng trong quá trình vận hành. Xe được trang bị động cơ 2.0L, có 4 xy lanh xếp thẳng hàng cùng với 16 van DOHC. Cùng với khối động cơ là hộp số 6 cấp tự động, hệ dẫn động cầu sau giúp xe luôn vận hành mạnh mẽ, bền bỉ và cũng cho cảm giác êm ái. Hệ thống giảm xóc cũng hoạt động rất tốt, tạo sự êm ái cho hành khách trên xe. Cảm giá điều khiển vô lăng tương đối nhẹ nhàng, có độ chính xác rất cao dù xe đang chạy ở vận tốc lớn.
Đồng thời, Innova bản 2.0 G cũng được đánh giá có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Xe khi đi ở ngoài đô thị chỉ hết 7.95L/100Km, đường kết hợp sẽ hết 9.7L/100km và đường trong đô thị sẽ tiêu thụ 12.69L/100km. Cũng bởi vậy mà ngày càng có nhiều khách hàng lựa chọn Toyota Innova 2.0 G để là xe kinh doanh.

Tính năng an toàn
Toyota trước giờ vẫn luôn là hãng xe được nhận xét rất tốt về các trang bị an toàn sử dụng trên mọi dòng xe. Người dùng khi sở hữu Innova 2.0 G sẽ được cung cấp các tính năng sau:
- Đèn báo phanh khẩn cấp.
- Hệ thống phanh ABS, phanh EBD, phanh BA.
- Dây đai an toàn 3 điểm áp dụng ở tất cả các vị trí ngồi trên xe.
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe được thiết kế ở 6 vị trí.
- Cân bằng điện tử.
- Hỗ trợ xe khởi hành khi ở ngang dốc.
- 7 Túi khí.
- Gương chiếu hậu trong xe với hai chế độ cho ngày và đêm.
- Camera lùi.
Đánh giá xe Toyota Innova 2.0 G có nên mua không, có tốt không?
Khi tìm hiểu về dòng xe Innova, khá nhiều người phân vân không biết có nên chọn mua 2.0 G hay không. Thực tế, việc chọn mua 1 chiếc xe hơi sẽ phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố như sở thích, mục đích sử dụng, tài chính. Tuy nhiên, đối với chiếc Innova 2.0 G này, đây là phiên bản xe thật sự đáng chi tiền bởi:
- Về giá tiền, Innova 2.0 G có giá chưa tới 1 tỷ đồng trong khi đây là dòng xe đa dụng, rất phù hợp cho cả gia đình cũng như hoạt động kinh doanh. Đặc biệt hơn, nếu bạn muốn có đủ không gian cho cả gia đình di chuyển cho những chuyến du lịch xa, những buổi picnic thì 2.0 G là một lựa chọn vô cùng phù hợp.
- Ngoại thất thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ, các chi tiết đảm bảo sự hiện đại và tinh tế, trẻ trung. Không gian nội thất đảm bảo các tiện nghi cao cấp, đảm bảo sự thoải mái và dễ chịu cho người dùng. Nhiều công nghệ thông minh được ứng dụng và hỗ trợ tốt cho tài xế.
- Khối động cơ vận hành ổn định, xe có độ bền cao, dễ dàng thích nghi với nhiều dạng địa hình khác nhau và luôn có sự êm ái rất tốt. Đồng thời, Innova 2.0 G cũng không tốn nhiều nhiên liệu, xe vận hành cho cảm giác lái thỏa mãn, ấn tượng.
Với mức tài chính 1 tỷ đồng, Innova 2.0 G là lựa chọn của rất nhiều khách hàng nhằm phục vụ mục đích di chuyển gia đình cũng như chạy dịch vụ kinh doanh. Xe đảm bảo cung cấp đầy đủ các tính năng trang bị hiện đại, có độ bền và sự ổn định cao. Nếu bạn đang có ý định mua Innova, có thể tham khảo chiếc 2.0 G này.
So sánh xe Toyota Innova 2.0 G và 2.0 E
Giữa chiếc Innova 2.0 G và 2.0 E có những điểm gì giống và khác nhau? Nên chọn mua phiên bản nào? Để trả lời câu hỏi này, bạn đọc vui lòng theo dõi tiếp những thông tin sau.
Bảng giá
Về giá bán, bản Toyota Innova 2.0 G có mức giá đắt hơn chiếc 2.0 E 115 triệu đồng, điều này do các yếu tố thiết kế, trang bị trên hai xe có sự khác biệt.
LOẠI XE | GIÁ NIÊM YẾT |
Toyota Innova 2.0 G | 870,000,000 VNĐ |
Toyota Innova 2.0 E | 755,000,000 VNĐ |
Ngoại thất của Toyota Innova 2.0 G và 2.0 E
Ngoại thất của 2 xe được Toyota thiết kế khá giống nhau, không có quá nhiều chi tiết khác biệt. Bản 2.0 G Innova chỉ khác 2.0 E ở thiết kế gương chiếu hậu có gập điện và đèn chào mừng khi mở cửa xe vào ban đêm. Tính năng này chưa được trang bị trên chiếc Innova 2.0 E.

Không gian nội thất
Nội thất của hai phiên bản này có khá nhiều sự khác biệt. Cụ thể những điểm giống và khác nhau là:
- Tay nắm cửa trên chiếc Toyota Innova 2.0 E được thiết kế màu đen, trong khi bản 2.0 G được mạ chrome và bạc. Khu vực táp lô của 2.0 G cũng cao cấp hơn với các chi tiết ốp gỗ, còn bản 2.0 E vẫn đang sử dụng vật liệu nhựa đen.
- Vô lăng của 2 mẫu xe đều dùng nhựa Urethane. Tuy nhiên, bản 2.0 G có ưu điểm vượt trội hơn khi được hãng bố trí thêm phần phím nổi điều 3D điều khiển màn hình, khác với phím Disp trên bản 2.0 E.
- Chiếc 2.0 G được trang bị đầu DVD trong khi đó bản 2.0 E đang dừng lại ở trang bị đầu CD.
- Cả hai mẫu xe đều sử dụng hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh. Nhưng khác biệt ở chỗ bản 2.0 G có chế độ tự động, có bảng hiển thị các thông tin chỉ số của điều hòa còn trong chiếc 2.0 E, hãng chỉ trang bị điều hòa cơ.
Động cơ hoạt động
Toyota đều sử dụng động cơ xăng cùng 1 loại cho bản Innova 2.0 G và Innova 2.0 E. Tuy nhiên, sự khác nhau nằm ở hộp số. Nếu chiếc Toyota Innova 2.0 sử dụng hộp số 6 cấp tự động, có thêm chế độ thể thao thì bản 2.0 E đang trang bị hộp số 5 cấp.
Các tính năng an toàn
Bản 2.0 G của Innova nổi trội hơn chiếc 2.0 E ở một số trang bị an toàn như: Chìa khóa có thêm điều khiển chống trộm và tìm xe, hệ thống chống trộm trên xe. Còn lại các trang bị an toàn khác của xe Innova G và E đều giống nhau.
Đánh giá chung
Như những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ bên trên có thể thấy rằng, xe Toyota Innova 2.0 G và 2.0 E có khá nhiều khác biệt từ nội thất cho tới các tính năng trang bị, vận hành. Bản 2.0 G được trang bị nhiều tiện ích hơn nhưng đồng thời mức giá cũng sẽ cao hơn. Bên cạnh đó, chiếc 2.0 E mặc dù chưa hiện đại cao cấp bằng nhưng vẫn là phiên bản xe màng tới những trải nghiệm lái tốt, vận hành khỏe khoắn, ổn định. Do vậy, việc chọn mua xe nào trong 2 phiên bản này sẽ tùy thuộc vào sở thích và vấn đề tài chính của mỗi chủ xe.
Trên đây là các thông tin đánh giá chi tiết về chiếc xe Toyota Innova 2.0 G của Thế giới Toyota. Hy vọng rằng các thông tin này sẽ giúp bạn hiểu hơn về mẫu xe này để có cho mình sự lựa chọn đúng đắn nhất.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!