Toyota Corolla Cross 1.8 HV là phiên bản xe có các trang bị nội thất và ngoại thất đẳng cấp, mang tới cho người dùng những trải nghiệm lái xe ấn tượng nhất. Mẫu xe này ngay từ khi ra mắt đã nhận được không ít đánh giá tích cực từ người dùng, ở phiên bản mới năm 2022, hãng tiếp tục nâng cấp cải tiến để có thể cạnh tranh tốt với các đối thủ khác trong cùng phân khúc.
Bảng giá xe Toyota Corolla Cross 1.8 HV
Toyota Cross 1.8 HV là phiên bản xe có dáng vẻ hiện đại, trẻ trung và năng động. Theo đó, hãng cung cấp cho người dùng những gam màu ngoại thất gồm: Trắng ngọc trai, bạc, đen, đỏ, xanh, nâu, xám.
Hiện nay, xe đang có mức giá bán tham khảo như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 10% (đồng) |
Giá niêm yết | 936.000.000 | 936.000.000 | 936.000.000 | 936.000.000 |
Phí trước bạ | 112.320.000 | 93.600.000 | 112.320.000 | 93.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.070.657.000 | 1.051.937.000 | 1.051.657.000 | 1.032.937.000 |
Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng thời điểm, các chương trình khuyến mãi mà đại lý áp dụng giá bán khác nhau. Khách hàng có nhu cầu mua Cross 1.8 HV nên tham khảo trực tiếp tại các đại lý uy tín.

Thông tin xe Toyota Corolla Cross 1.8 HV
Toyota Corolla Cross 1.8 HV thuộc vào top các phiên bản xe bán chạy nhất của thương hiệu Toyota, mang về nguồn doanh thu lớn, được đông đảo khách hàng ưa chuộng cũng như cho rất nhiều đánh giá rất tích cực.
Thông số kỹ thuật Cross 1.8 HV Toyota
Phiên bản Cross 1.8 HV có nhiều thông số giống với những mẫu khác của dòng Cross, đồng thời cũng có những sự khác biệt rõ nét về một vài thông số kỹ thuật trong thiết kế ngoại thất, nội thất cũng như hệ thống động cơ.Dưới đây là thông tin cụ thể.
Thông số chung:
Số chỗ | 5 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Nhiên liệu | Xăng + Điện |
Xuất xứ | Thái Lan |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4460 x 1825 x1620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.2 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1410 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1850 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 |
Các chế độ lái | 3 chế độ (Bình thường/Mạnh mẽ/Eco) |
Loại vành | Hợp kim |
Kích thước lốp | 225/50R18 |
Lốp dự phòng | Vành thép |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Thông số động cơ:
Động cơ xăng | |
Loại động cơ | 2ZR-FXE |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1798 |
Tỉ số nén | 13 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ EFI |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | (72)97/5200 |
Mô men xoắn tối đa | 142/3600 |
Động cơ điện | |
Công suất tối đa | 53 |
Mô men xoắn tối đa | 163 |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước |
Loại hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Hệ thống treo trước | MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Bán phụ thuộc,thanh xoắn và thanh cân bằng |
Loại ắc quy | Nickel metal |
Ngoại thất xe Toyota Corolla Cross 1.8 HV
Ngoại thất là yếu tố được Toyota đầu tư khá nhiều, liên tục cải tiến qua từng năm để theo kịp xu hướng phát triển chung của thị trường ô tô. Trong đó, phiên bản Cross 1.8 HV được đầu tư thiết kế khá mới mẻ.

- Phần đầu xe được trang bị cụm lưới tản nhiệt với thiết kế rất mới mẻ, tạo điểm nhấn lớn với phần mắt xích đan xe khá độc đáo, cùng với đó là logo quen thuộc của hãng được bố trí ở vị trí chính giữa. Lưới tản nhiệt có dạng hình thang ngược, bản lớn càng tạo sự thích thú hơn cho người nhìn.
- Bộ đèn chiếu sáng được ứng dụng công nghệ full LED cho hiệu quả chiếu sáng rất tối ưu, giúp lái xe có thể dễ dàng di chuyển qua nhiều cung đường buổi đêm trước điều kiện thời tiết bất lợi.
- Cản trước được Toyota ốp nhựa đen để gia tăng sự cá tính và dữ dằn hơn cho đầu xe. Tạo tổng thể hài hòa và không kém phần ấn tượng.
- Thân xe cũng được các chuyên gia của hãng tận dụng những tấm ốp nhựa đen cho phần hốc bánh xe để tạo ra sự mới mẻ trong thiết kế, thu hút người dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Khu vực thân xe có các đường nối nhằm tăng thêm sự mạnh mẽ, cá tính.
- Phần gương chiếu hậu của xe không gắn ở trụ A, thay vào đó hãng đã thiết kế trên cửa, trang bị thêm chức năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp cả đèn báo rẽ giúp lái xe điều khiển xe thuận lợi nhất. Ngoài ra, Corolla Cross còn ghi điểm rất lớn khi có thêm công nghệ tự điều chỉnh gương trong quá trình bạn lùi xe để quan sát phía sau dễ dàng nhất.
- Mâm xe có kích thước 18 inch, thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ và giúp phiên bản 1.8 HV thể hiện sự thể thao rõ nét hơn.
- Phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu công nghệ L, thiết kế theo kiểu dáng chữ L nằm ngang khá bắt mắt, hài hòa với tổng thể của đuôi xe.
- Ngoài ra, Toyota còn trang bị thêm cho phiên bản xe này thanh đỡ giá nóc, khi người dùng cần chở đồ thì đây chính là yếu tố hỗ trợ tối ưu.
Nội thất xe Cross 1.8 HV
Phiên bản Toyota Corolla Cross 1.8 HV có tùy chọn màu sắc đỏ và đen tích hợp để tăng thêm sự cuốn hút cho không gian nội thất của xe. Với bản 2022 này, hãng đã tiếp tục nâng cấp thêm nhiều trang bị trong xe và thu về không ít đánh giá tích cực từ phía khách hàng.

- Màn hình giải trí là loại 9 inch cho không gian hiển thị thông tin rộng hơn, yếu tố sắc nét, dễ nhìn vẫn được đảm bảo rất tốt, nhờ vậy người dùng cũng có trải nghiệm giải trí tốt hơn khá nhiều.
- Vô lăng sử dụng trên xe vẫn là thiết kế 3 chấu quen thuộc, đồng thời không thể thiếu sự xuất hiện của các nút điều khiển chức năng quan trọng cho tài xế như đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng loa và hệ thống điều khiển hành trình chủ động.
- Cụm đồng hồ tiêu chuẩn được thiết kế khá mới lạ với dạng ống thể thao, kết hợp cùng màn hình TFT 7 inch cung cấp khá nhiều thông tin quan trọng.
- Khu vực để chân rộng rãi, không gian hàng ghế thứ hai thoải mái cho 3 người trưởng thành. Bên cạnh đó, còn có thêm cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau giúp không gian dễ chịu, thoáng mát hơn. Ghế cũng có tựa đầu để hành khách thư giãn trong các chuyến đi xa.
- Ghế lái được tích hợp khả năng điều chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng rất tiện lợi. Chất liệu bọc ghế là da cao cấp nên rất êm ái, thoáng khí.
- Đối với khoang hành lý, Toyota cung cấp cho người dùng dung tích chứa đồ 440 lít, nếu gập hàng ghế sau xuống, diện tích sẽ được tăng thêm khá nhiều.
Các tiện nghi nổi bật
Ở phiên bản này, đã có thêm khá nhiều tiện nghi được bổ sung, đây cũng là điểm cộng rất lớn cho Toyota Corolla Cross 1.8 HV, thu hút thêm nhiều khách hàng hơn.
- Hệ thống điều hòa thiết kế phân chia thành 2 vùng độc lập.
- Cửa sổ trời Panorama.
- Kết nối Android Auto, hệ thống kết nối Apple CarPlay.
- Chìa khóa thông minh.
- Kết nối với wifi.
- Dàn âm thanh 6 loa êm tai.
- Sạc không dây.
- Khóa cửa điện.
- Đàm thoại rảnh tay.
- Điều khiển bằng giọng nói.
- Khởi động Cross 1.8 HV bằng nút Start/Stop.
- Tính năng kết nối Bluetooth, AUX, MP3.
- Đàm thoại rảnh tay.
Đánh giá cụ thể động cơ và khả năng vận hành
Khối động cơ sử dụng trên phiên bản Cross 1.8 HV này là động cơ xăng và động cơ điện.
- Động cơ xăng là loại 2ZR-FE 1.8L, 4 xy lanh, công suất tối đa đạt 97 mã lực ở vòng tua 5200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt mức 142Nm ở vòng tua 3600 vòng/phút.
- Khối động cơ điện cho công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 163Nm. Hộp số vô cấp CVT kết hợp cùng hệ thống dẫn động cầu trước.
- Cảm giác vận hành chung ở phiên bản này chính là vận hành khá mạnh mẽ, xe có thể dễ dàng vượt qua nhiều địa hình khác nhau nhờ vào khối động cơ, hộp số, hệ thống treo trước – sau cùng với thanh cân bằng, bộ lốp 225/50R18. Bạn sẽ cảm nhận rõ ràng sự êm ái khi xe di chuyển, thân xe có sự ổn định tốt.
- Đặc biệt, chiếc Cross 1.8 HV của Toyota còn có ưu điểm vượt trội khi có thể tự sạc điện. Điều này rất tiện lợi khi ở Việt Nam chưa có nhiều trạm sạc xe, do vậy người dùng sẽ yên tâm hơn khi chọn lựa xe.

Công nghệ an toàn
Cũng tương tự như những phiên bản anh em khác của hãng, Corolla Cross 1.8 HV được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cao cấp, hiện đại gồm:
- BA – Trợ lực phanh xe khẩn cấp.
- MTS – Thích nghi địa hình.
- EBD – Hệ thống phân phối lực phanh điện tử hiện đại.
- VSC – Cân bằng điện tử.
- BSM – Cảnh báo các điểm mù quanh xe.
- ABS – Chống bó cứng phanh xe.
- HAC – Hỗ trợ xe khởi hành ngang dốc.
- TPWS – Phát cảnh báo áp suất lốp.
- TRC – Kiểm soát lực kéo.
- Cảnh báo những phương tiện cắt ngang phía sau xe.
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe bố trí phía trước và sau.
- 7 túi khí.
Ngoài ra, phiên bản 1.8 HV còn có thêm gói Toyota Safety Sense 2.0 với nhiều tính năng tuyệt vời là:
- Hệ thống phát ảnh báo trước va chạm phương tiện.
- Kiểm soát hành trình chủ động.
- Cảnh báo xe chệch khỏi làn.
- Hỗ trợ giữ làn đường.
- Camera 360 độ.
Đánh giá xe Cross 1.8 HV có nên mua không, có tốt không?
So với nhiều phiên bản khác trong cùng phân khúc, Toyota Cross 1.8 HV có phải là mẫu xe nên chọn mua không? Đây vốn dĩ là câu hỏi được rất nhiều khách hàng đặt ra khi lần đầu lựa chọn thương hiệu Toyota.

Theo đó, qua phần đánh giá chi tiết vừa rồi, chúng ta có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Thiết kế ngoại thất của chiếc Toyota Corolla Cross 1.8 HV rất hiện đại, trẻ trung và cá tính. Các chi tiết được cải tiến, đổi mới nhiều hơn, mang tới ấn tượng lớn cho người dùng. Mẫu xe này thích hợp với nhiều nhóm đối tượng khách hàng, đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển cho gia đình cũng như dịch vụ.
- Nội thất xe cũng có nhiều điểm cộng lớn, cung cấp các tính năng tiện ích thông minh, hỗ trợ tốt cho tài xế cũng như hàng khách trên xe. Có thể nói rằng, phiên bản này đã mang tới trải nghiệm tuyệt hảo cho người dùng.
- Đặc biệt yếu tố an toàn trên xe được các chuyên gia cũng như khách hàng đánh giá rất cao. Xe mang tới hệ thống đa dạng nhiều công nghệ tiên tiến, bảo vệ an toàn cho người ngồi trên xe một cách tối ưu.
Với giá bán khoảng 1 tỷ đồng, Toyota Corolla Cross 1.8 HV thực sự là phiên bản rất đáng để rinh về khi cung cấp cho khách hàng vô số tính năng với trải nghiệm tuyệt vời. Ngoài ra, các phiên bản 1.8 HV cũ cũng là gợi ý khá phù hợp cho những ai muốn sở hữu xe với mức giá tiết kiệm hơn. Bởi xe Cross 1.8 HV lướt vẫn có độ bền bỉ cao, động cơ vận hành khỏe, khả năng giữ độ mới của nội thất, ngoại thất rất tốt. Do vậy, tùy vào nhu cầu, mong muốn của bản thân để khách hàng lựa chọn cho mình một chiếc 1.8 HV mới hoặc bản đã qua sử dụng.
So sánh xe Toyota Cross 1.8 HV và Toyota Cross 1.8 V
Khá nhiều người rất quan tâm tới sự khác biệt ở hai phiên bản xe 1.8 HV và 1.8 V Cross. Để giúp bạn có sự đánh giá dễ dàng hơn, dưới đây là những thông tin so sánh chúng tôi đã tổng hợp được.
Bảng giá xe
Giá bán của phiên bản Toyota Cross 1.8 HV và 1.8 V có sự chênh lệch gần 100 triệu đồng. Cụ thể giá niêm yết là:
LOẠI XE | GIÁ NIÊM YẾT |
Toyota Corolla Cross 1.8 HV | 936,000,000 VNĐ |
Toyota Corolla Cross 1.8 V | 846,000,000 VNĐ |
Ngoại thất
Các thiết kế của hai phiên bản xe Toyota Corolla Cross 1.8 HV và phiên bản Cross 1.8 V không có sự khác biệt quá nhiều. Hai xe này đều có hệ thống đèn trước và cụm đèn hậu full LED, các tính năng điều chỉnh thông minh ở gương, đèn chiếu sáng, kích thước tổng thể,…
Khác biệt ở trọng lượng không tải của chiếc 1.8 HV là 1410kg, chiếc 1.8 V có trọng lượng 1360kg. Ngoài ra, trọng lượng toàn tải của bản 1.8 HV đạt 1850kg, nhỉnh hơn bản 1.8 V với kích thước 1815kg. Tuy nhiên, dung tích của bình nhiên liệu Cross 1.8 HV lại nhỏ hơn 1.8 V 11 lít.
Nội thất
Nội thất của chiếc Toyota Cross 1.8 V giống với 1.8 HV. Ví dụ như vô lăng được bọc da 3 chấu, có thể chỉnh 4 hướng và trang bị nút bấm điều chỉnh chức năng. Ghế đều được bọc da cao cấp, có khả năng chỉnh điện cũng như gấp xuống theo tỷ lệ 60:40. Ngoài ra các chức năng trang bị khác trên xe cũng đều tương tự nhau.

Động cơ xe Cross 1.8 HV và 1.8 V
Về khối động cơ, bản 1.8 HV có thêm động mô tơ điện nên công suất cực đại gộp lại sẽ lớn hơn bản 1.8 V, đối với động cơ xăng, hai mẫu xe đều cùng dùng loại 2ZR-FE. Khả năng vận hành ổn định, êm ái đều được đánh giá cao trên hai phiên bản xe này, ngoài ra sự khác biệt rõ rệt ở 1.8 HV và 1.8 V đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu của chiếc Cross 1.8 HV tốt hơn.
Các tiện ích
Đối với tiện ích, điểm giống nhau của hai xe đó là khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Wifi, điều khiển bằng giọng nói, cửa sổ điểm, khóa cửa điện, đàm thoại rảnh tay,…
Trong khi đó, sự khác biệt nằm ở chỗ phiên bản 2.8 HV dùng màn hình TFT 7,2 inch còn chiếc 1.8 V sử dụng màn hình TFT chỉ 4,2 inch.
An toàn trên xe
Cả hai phiên bản xe đều có các tính năng đảm bảo an toàn tiêu chuẩn cũng như cao cấp giống nhau. Ví dụ như hệ thống TRC, EBD, BA, ABS, VSC, BSM, TPWS, HAC, EBS, RCTA,… Hay một số tùy chọn nâng cao trong gói Toyota Safety Sense như LTA, AHB, LDA, DRCC,…
Đánh giá chung
Nhìn chung, cả hai mẫu xe này đều rất đáng để lựa chọn. Khách hàng tùy vào sở thích của bản thân cũng như cân nhắc tài chính để mua 1.8 HV hoặc 1.8 V. Nếu bạn muốn trải nghiệm dòng xe Hybrid hiện đại, trẻ trung thì chiếc 1.8 HV chính là gợi ý rất thích hợp.
Một số hình ảnh xe:




Toyota Corolla Cross 1.8 HV là mẫu xe có không ít trang bị nội thất, ngoại thất hiện đại, tiện nghi, mang tới những trải nghiệm ấn tượng nhất. Phiên bản này cũng được nhiều chuyên gia nhận xét rất tốt. Khách hàng có thể tham khảo các thông tin đánh giá trên để có quyết định phù hợp.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!