Thông Tin Xe Fortuner 2.7 AT 4×2: Giá Lăn Bánh – Đánh Giá Xe

Fortuner 2.7 AT 4×2 với phiên bản mới nhất năm nay đã có sức cuốn hút rất lớn với các tín đồ Fortuner. Xe được trang bị động cơ bền bỉ, mạnh mẽ, nhiều tiện nghi trong khi mức giá lại rất đẹp. Vậy cụ thể mẫu xe này có những thiết kế trang bị gì? Mời bạn đọc cùng Thegioitoyota tìm hiểu chi tiết xe.

Bảng giá xe Fortuner 2.7 AT 4×2 cập nhật mới nhất

Ngay sau khi xuất hiện trên thị trường Việt Nam, Fortuner bản 2.7 AT 4×2 đã nhanh chóng chiếm được sự quan tâm đông đảo của khách hàng. Với bản cập nhật mới nhất, Toyota không làm người dùng thất vọng với mức giá vừa túi tiền trong khi xe cho khả năng vận hành rất tuyệt vời.

Bảng giá tham khảo:

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) Mức phí ở các tỉnh 10% (đồng)
Giá niêm yết 1.187.000.000 1.187.000.000 1.187.000.000 1.187.000.000
Phí trước bạ 142.440.000 118.700.000 142.440.000 118.700.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.352.213.400 1.328.473.400 1.333.213.400 1.309.473.400

Bảng giá này chỉ mang tính tham khảo, xe Fortuner 2.7 AT 4×2 ở từng đại lý, tùy theo thời điểm và chương trình ưu đãi sẽ có sự chênh lệch giá nhất định.

Xe Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2
Xe Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2

Thông tin xe Fortuner 2.7 AT 4×2

Fortuner 2.7 AT 4×2 là một trong những phiên bản rất nổi bật của Toyota, cho chất lượng vận hành ấn tượng, dáng vẻ khỏe khoắn, và rất phù hợp với túi tiền của mọi người. Dù không phải phiên bản cao nhất nhưng chắc chắn 2.7 AT 4×2 sẽ không làm khách hàng phải thất vọng.

Thông số kỹ thuật xe 2.7 AT 4×2 Fortuner

Xe Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 sở hữu các thiết kế rất đặc trưng của hãng, trang bị các công nghệ tiên tiến, cho không gian rộng rãi tiện nghi. Theo đó, phiên bản này kế thừa một số tiêu chí về thông số kỹ thuật của các phiên bản trước.

Thông số chung:

Số chỗ 7
Kiểu dáng Đa dụng thể thao
Nhiên liệu Xăng
Xuất xứ Indonesia
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) 4795 x 1855 x 1835
Chiều dài cơ sở (mm) 2745
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) 1545/1555
Khoảng sáng gầm xe (mm) 279
Góc thoát (Trước/Sau) (độ) 29/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.8
Trọng lượng không tải (kg) 1895
Trọng lượng toàn tải (kg) 2510
Dung tích bình nhiên liệu (L) 80
Loại vành Mâm đúc
Kích thước lốp 265/60R18
Lốp dự phòng Mâm đúc
Tiêu chuẩn khí thải Euro 5

Thông số động cơ:

Loại động cơ 2TR-FE (2.7L)
Số xy lanh 4
Bố trí xy lanh Thẳng hàng
Dung tích xy lanh 2694
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/ EFI
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa 122 (164)/5200
Mô men xoắn tối đa 245/4000
Tốc độ tối đa 175
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu sau
Hộp số Số tự động 6 cấp
Treo trước Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Treo sau Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Trợ lực tay lái Thủy lực biến thiên theo tốc độ
Ngoài đô thị 9.69
Kết hợp 11.42
Trong đô thị 14.52

Ngoại thất phiên bản Toyota 2.7 AT 4×2 Fortuner

Bản Fortuner 2.7 AT 4×2 mới nhất đang có tại Việt Nam với 6 màu sắc tùy chọn gồm: Trắng ngọc trai, trắng, bạc, nâu, đồng, đen. Về cơ bản, kích thước của xe vẫn giống với các anh em còn lại, chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm và chiều dài cơ sở đạt 2745mm.

Xe có thiết kế khỏe khoắn được nhiều khách hàng đánh giá cao
Xe có thiết kế khỏe khoắn được nhiều khách hàng đánh giá cao
  • Phần lưới tản nhiệt có thiết kế hình thang ngược, tạo hình gợn sóng cho cảm giác khá đa chiều, không thể thiếu ở vị trí trung tâm chính là logo thương hiệu Toyota.
  • Phần đầu xe khá nổi bật với dải đèn LED ban ngày thiết kế mềm mại hơn, kết hợp cùng bộ đèn pha được bố trí lạ mắt với dạng múi nhỏ, vừa tăng tính tối ưu trong quá trình chiếu sáng, vừa cải thiện thẩm mỹ. Chi tiết này theo đánh giá từ khách hàng đều cho thấy sự hài lòng, ưng ý cao.
  • Phần hốc hút gió đã có sự thay đổi khi Toyota quyết định tạo hình đa giác có diện tích lớn hơn, lướt tản nhiệt liên kết với hốc gió bằng đường rãnh nhỏ để tạo sự liền mạch trong ý tưởng thiết kế.
  • Xe có bộ la zăng 6 chấu, kích thước 17 inch được thiết kế rất cứng cáp. Trong khi đó, thân xe vừa có sự mạnh mẽ, vừa được ứng dụng các đường nét cong mềm để không khiến xe trở nên quá thô cứng.
  • Đèn hậu cũng được trang bị công nghệ LED, đèn thanh mảnh hơn, đường nét mềm mại hơn, đáp ứng tốt yêu cầu chiếu sáng hiệu quả. Ngoài ra còn có thêm trang bị gạt mưa điều chỉnh thời gian cùng với sấy kính sau.

Nội thất Fortuner 2.7 AT 4×2

Các trang bị nội thất trên xe nhìn chung đều mang dáng dấp khá quen thuộc của các bản Fortuner khác. Xe cung cấp các tiện nghi tiêu chuẩn, hệ thống điều khiển thông minh, hiện đại, mang đến sự hài lòng đối với người dùng.

Nội thất nhiều trang bị công nghệ thông minh
Nội thất nhiều trang bị công nghệ thông minh
  • Toyota lựa chọn tông màu tối để trang trí cho khu vực vô lăng, ghế và phần táp lô, vừa thể hiện sự tinh tế vừa tạo cảm giác dịu mắt cho người dùng.
  • Màn hình trung tâm kích cỡ 8 inch được làm viền mỏng hơn, cùng với đó là các nút điều khiển sắp xếp khá hợp lý, dễ dàng cho tài xế điều khiển trong quá trình di chuyển.
  • Vô lăng khá êm tay, cảm giác cầm nắm dễ chịu với chất liệu da cao cấp. Các nút điều khiển cũng được tích hợp trên vô lăng để hỗ trợ tốt cho người lái. Đồng thời, Toyota cũng chú trọng tới trải nghiệm điều khiển của người dùng, vậy nên chúng ta còn có thể điều chỉnh tay lái theo 4 hướng sao cho tối ưu nhất.
  • Về vị trí ghế ngồi, không gian khá thoải mái cho hành khách duỗi chân, với hàng ghế thứ 3, vị trí này sẽ phù hợp nhất với những người có chiều cao dưới 1m65. Khách hàng có thể gập hàng ghế thứ 2 với tỷ lệ 60:40 khi cần thiết.
  • Chất liệu bọc ghế là da cao cấp, tạo sự thông thoáng và êm dịu. Đối với ghế lái, tài xế có thể chỉnh điện 8 hướng, với ghế phụ, xe có tùy chọn chỉnh tay 4 hướng.

Những tiện nghi được trang bị

Cũng tương tự như các phiên bản Fortuner khác, các tiện nghi trên 2.7 AT 4×4 được Toyota trang bị giống nhau. Xe cung cấp cho người dùng những hệ thống tiện ích gồm:

  • Màn hình cảm ứng 8 inch.
  • Apple CarPlay, Android Auto.
  • Bluetooth, AUX, định vị, HDMI.
  • 6 loa chất lượng cao.
  • Cửa gió điều hòa ghế sau.
  • Chìa khóa thông minh.
  • Khởi động xe bằng nút bấm.
  • Ổ điện 220V-100W.

Khả năng vận hành và động cơ

Khách hàng rất thích thú với khối động cơ 2TR-FE 2.7L trên bản Fortuner 2.7 AT 4×2 này. Động cơ sử dụng 16 van trục kép với 4 xy lanh thẳng hàng, hệ thống dẫn động cầu sau cùng hộp số 6 cấp tự động. Với hệ vận hành tuyệt vời này, công suất tối đa xe đạt được là 164 mã lực khi đến vòng tua 5200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 245Nm ở vòng tua 4000 vòng/phút.

Xe sử dụng khối động cơ khối động cơ 2TR-FE 2.7L
Xe sử dụng khối động cơ khối động cơ 2TR-FE 2.7L

Bên cạnh đó, Toyota Fortuner bản 2.7 AT 4×2 còn được đánh giá có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt khi có hai chế độ lái gồm ECO và POWER khi cần chở hàng hóa nặng, vượt dốc đèo. Với hệ thống VFC và trợ lái thủy lực, xe khi di chuyển ở dải vận tốc thấp sẽ rất nhẹ nhàng, khi tăng lên vận tốc lớn hơn, xe vẫn đạt được sự ổn định cao và thích ứng kịp thời với các địa hình di chuyển. Điều này đã giúp phiên bản ghi được điểm cao, bỏ xa nhiều đối thủ khác trong cùng phân khúc SUV 7 chỗ.

Hệ thống an toàn

Gói trang bị an toàn tiêu chuẩn được sử dụng cho bản 2.7 AT 4×2 với các công nghệ hiện đại, phát huy tốt vai trò trong suốt quá trình vận hành, cụ thể gồm có:

  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
  • Khởi hành ngang dốc cũng như xuống dốc.
  • Cân bằng điện tử thông qua VSC, công tắc tắt OFF.
  • Khung xe GOA.
  • Hệ thống 6 túi khí.
  • Kiểm soát lực kéo xe.
  • Dây đai an toàn 3 điểm ELR.
  • Các trang bị phanh ABS, EBD và BA.

Đánh giá có Fortuner 2.7 AT 4×2 có tốt không, nên mua không?

Về cơ bản, chiếc 2.7 AT 4×2 Fortuner đang đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng, có khả năng vận hành ổn định, trang bị đủ các tiện ích tiêu chuẩn, có độ bền cao trong khi mức giá lại khá dễ thở.

  • Ngoại thất thể hiện sự mạnh mẽ, vững chắc, cho người dùng cảm giác bền bỉ, ổn định. Các thiết kế không quá sang trọng nhưng cho khả năng hoạt động tối ưu, có sự liền mạch trong thiết kế, đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như rất phù hợp với địa hình di chuyển ở Việt Nam.
  • Nội thất tạo sự thuận tiện, thoải mái, các trang bị phục vụ tốt nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hệ thống thiết bị hỗ trợ tốt cho lái xe trong quá trình điều khiển, không gian đáp ứng tốt nhu cầu cho những chuyến đi xa. Đặc biệt, an toàn là tiêu chí được đánh giá rất cao ở Fortuner 2.7 AT 4×2 cũng như các phiên bản khác của Toyota.
  • Động cơ cho công suất vận hành ấn tượng, thích nghi tốt với nhiều địa hình phức tạp, xe di chuyển  ổn định, êm ái và có độ bền cao.

Không chỉ các khách hàng đã sử dụng cho đánh giá tốt, nhiều chuyên gia cũng khuyên người dùng lựa chọn mẫu xe SUV 7 chỗ này. Với những giá trị Fortuner 2.7 AT 4×2 mang lại, thực sự rất đáng để chúng ta chi ra hơn 1 tỷ cho mẫu xe này.

Fortuner 2.7 AT 4x2 là phiên bản xe được nhiều khách hàng lựa chọn
Fortuner 2.7 AT 4×2 là phiên bản xe được nhiều khách hàng lựa chọn

Nếu bạn cần phải cân nhắc tới vấn đề tài chính thì một chiếc Fortuner 2.7 AT 4×2 cũ là lựa chọn không tồi. Xe dù đã qua sử dụng nhưng vẫn sẽ đảm bảo tốt các tính năng thiết kế cho tới vận hành. Bởi đây là mẫu xe có độ bền cao, động cơ hoạt động ổn định dù đã trải qua thời gian dài. Theo đó, bạn hãy tìm đến các địa chỉ bán xe Toyota lướt uy tín, có chính sách bảo hành minh bạch, rõ ràng để được hỗ trợ chọn xe tốt nhất.

So sánh Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 và 2.4 AT 4×2

Bạn có đang thắc mắc liệu chiếc Fortuner 2.4 AT 4×2 và 2.7 AT 4×2 có những sự khác biệt gì đáng kể không? Thực tế, các phiên bản trong dòng Fortuner của Toyota có khá nhiều nét tương đồng, đặc biệt về ngoại thất và hệ thống an toàn. Sau đây, hãy cùng Thegioitoyota tìm hiểu cụ thể.

Bảng giá

Hiện nay, giá bán niêm yết của bản Fortuner 2.7 AT và 2.4 AT 4×2 đang có sự chênh lệch khoảng 80 triệu.

LOẠI XE GIÁ NIÊM YẾT
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 1,187,000,000 VNĐ
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 1,107,000,000 VNĐ

Ngoại thất hai mẫu xe

Kích cỡ tổng thể bên ngoài, chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở và khoảng sáng gầm xe của bản 2.7 AT và 2.4 AT đều giống nhau. Trong khi đó, trọng lượng không tải của chiếc 2.7 AT là 1895 kg, trọng lượng toàn tải đạt 2510 kg, nhẹ hơn so với bản 2.4 AT với chỉ số lần lượt là 2000 kg và 2605 kg. Các chế độ đèn và chức năng điều khiển đèn cũng không có sự khác biệt.

Nội thất

Toyota trang bị vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp cho cả hai xe, tích hợp đủ các phím điều khiển đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thành, chỉnh tay 4 vị trí và có lẫy chuyển số.

Ghế ngồi đều là loại ghế thể thao chỉnh điện 8 hướng, có thể gập lưng ghế và ngả lưng ghế đối với hàng 2 và 3. Không gian cơ bản đều giống nhau, cho trải nghiệm tư giãn, thoải mái đối với người dùng.

Sự khác biệt lớn nhất nằm ở động cơ vận hành của xe
Sự khác biệt lớn nhất nằm ở động cơ vận hành của xe

Tiện nghi

Tiện nghi của bản 2.7 AT và 2.4 AT có sự khác biệt ở màn hình cảm ứng DVD, nếu chiếc Fortuner 2.7 AT 4×2 có màn hình kích cỡ 8 inch thì bản 2.4 AT chỉ có màn hình 7 inch.

Tuy nhiên, dàn âm thanh của bản 2.4 AT 4×2 Fortuner lại có sự nhỉnh hơn với 8 loa, còn chiếc 2.7 AT chỉ được trang bị 6 loa.

Động cơ trang bị

Hai mẫu xe được sử dụng khối động cơ khác nhau rất rõ rệt. Bản 2.4 AT 4×2 có động cơ dầu 2GD-FTV 2.4L với dung tích xy lanh 2393cc, đối với bản 2.7 AT, Toyota trang bị động cơ xăng 2TR-FE dung tích xy lanh 2694cc.

Theo đó, công suất tối đa chiếc 2.4 AT đạt được là 147 mã lực ở vòng tua 3400 vòng phút, mô men xoắn cực đại 400Nm ở vòng tua 1600. Bản 2.7 AT cho công suất tối đa 164 mã lực ở vòng tua 5200 và mô men xoắn cực đại 245Nm ở vòng tua 4000.

An toàn

Các tiêu chuẩn an toàn của bản Fortuner 2.7 AT 4×2 và bản 2.4 AT 4×2 được trang bị tương tự nhau. Theo đó, xe có đủ các hệ thống cảm biến trên xe, các túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh, dây đai an toàn,… Các trang bị gần như được ứng dụng giống hệt trong mọi phiên bản của Toyota, giúp người dùng có thể hoàn toàn an tâm khi lựa chọn sử dụng.

Đánh giá chung

Qua đây, khách hàng có thể dựa vào một số điểm khác biệt giữa hai mẫu xe để chọn cho mình phiên bản Fortuner phù hợp nhất. Theo đó, nếu bạn muốn sở hữu một phiên bản SUV 7 chỗ máy dầu thì chiếc 2.4 AT 4×2 với giá rẻ hơn 80 triệu chính là lựa chọn phù hợp nhất. Ngược lại, bản 2.7 AT 4×2 máy dầu sẽ cho bạn những trải nghiệm lái mới mẻ và ấn tượng.

Một số hình ảnh xe:

Cụm đèn
Cụm đèn
Bộ mâm xe Fortuner 2.7 AT 4x2 cứng cáp
Bộ mâm xe Fortuner 2.7 AT 4×2 cứng cáp
Cụm đồng hồ
Cụm đồng hồ

Fortuner 2.7 AT 4×2 là phiên bản máy xăng bán rất chạy tại Việt Nam, xe có khối động cơ hoạt động bền bỉ, dễ dàng vượt nhiều dạng địa hình, thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ. Cũng bởi vậy nên ngày càng có nhiều người lựa chọn sử dụng mẫu xe này.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published. Required fields are marked *