Fortuner 2.4 AT 4×2 là mẫu xe số tự động, máy dầu với dáng vẻ khá thời thượng, hút mắt, có nhiều cải tiến cao cấp và hiện đại hơn. Trong số các mẫu xe SUV 7 chỗ cùng phân khúc, chiếc Fortuner này vẫn có vị trí rất cao với lượng doanh thu khủng, có sự thu hút đặc biệt đối với khách hàng.
Bảng giá Fortuner 2.4 AT 4×2 Toyota cập nhật mới nhất
Có mặt tại thị trường Việt Nam đã lâu, Toyota luôn có chỗ đứng rất vững chắc cho mình. Trong số các dòng được ưa chuộng nhất, Fortuner là mẫu xe được bắt gặp khá nhiều trên các con phố. Với sự đa dạng về phiên bản, Fortuner đang ngày càng vươn xa hơn, nhận được nhiều sự yêu thích hơn. Theo đó, Fortuner 2.4 AT 4×2 là lựa chọn được bàn luận khá sôi nổi trên các hội nhóm về Toyota.
Bảng giá tham khảo:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở các tỉnh 12% (đồng) | Mức phí ở các tính 10% (đồng) |
Giá niêm yết | 1.107.000.000 | 1.107.000.000 | 1.107.000.000 | 1.107.000.000 |
Phí trước bạ | 132.840.000 | 110.700.000 | 132.840.000 | 110.700.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.262.613.400 | 1.240.473.400 | 1.243.613.400 | 1.221.473.400 |
Giá bán của Fortuner bản 2.4 AT 4×2 theo bảng trên chỉ mang tính tham khảo, sẽ có sự chênh lệch giữa các đại lý, thời điểm bán cũng như các ưu đãi khuyến mãi đi kèm.

Thông tin xe Fortuner 2.4 AT 4×2
Là một phiên bản xe máy dầu số tự động, 2.4 AT 4×2 của Fortuner được nhận xét có khá nhiều trang bị tiên tiến, hiện đại, chạy kịp theo xu thế chung của ngành công nghiệp ô tô trên thế giới, tích cực nâng cấp cải tiến để mang tới phiên bản xe tốt hơn. Ngoại thất, nội thất cho tới động cơ của xe đều được đầu tư chăm chút, cho thấy Toyota đã rất chú trọng việc phát triển phiên bản này.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT
Toyota Fortuner bản 2.4 AT 4×2 hiện nay đang có 6 gam màu được bán tại Việt Nam gồm: Trắng ngọc trai, trắng, nâu, đồng, đen, bạc. Trước tiên, cùng chúng tôi tìm hiểu về các thông số cơ bản của xe.
Thông số chung:
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Nhiên liệu | Dầu |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2000 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2605 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 265/65R17 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Thông số động cơ:
Loại động cơ | 2GD-FTV (2.4L) |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2393 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 110 (147)/3400 |
Mô men xoắn tối đa | 400/1600 |
Tốc độ tối đa | 170 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Treo sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa |
Mức nhiên liệu sử dụng với ngoài đô thị | 6.79 |
Mức nhiên liệu sử dụng với đường kết hợp | 7.63 |
Mức nhiên liệu sử dụng với trong đô thị | 9.05 |
Thiết kế ngoại thất Fortuner 2.4 AT 4×2
Về kích thước tổng thể, Toyota vẫn thiết kế giống các phiên bản trước đó, cụ thể chiều dài x rộng x cao của xe là 4795 x 1855 x 1835 mm. Gần như những phiên bản Fortuner được hãng nâng cấp năm 2022 đều giữ nguyên kích thước như cũ.

- Sự thay đổi đầu tiên chúng ta thấy ở đầu xe chính là lưới tản nhiệt. Thay vì kiểu thiết kế như cũ, hãng đã tạo hình lượn sóng ấn tượng với 3 thanh kim loại xếp ngang được thiết kế hài hòa hơn rất nhiều nhưng lại không làm mất đi sự mạnh mẽ, cá tính cho đầu xe.
- Đèn chiếu sáng đã nhỏ hơn, tạo điểm nhấn nổi bật với viền chrome ở dưới, trong khi đó, hốc đèn sương mù được thiết kế to hơn, hạ thấp đèn xi nhan xuống bên dưới.
- Cản trước được sơn với gam màu đơn khá nổi bật, thiết kế mở rộng hơn giúp tạo cảm giác khỏe khoắn. Cùng với đó là hốc gió ở hai bên, đèn sương mù với tạo hình khá mới lạ khi hốc gió có dạng tổ ong.
- Phần thân xe là bộ mâm 6 chấu 17 inch, thiết kế còn lại không có sự thay đổi, xe vẫn giữ dáng vẻ mạnh mẽ và cũng khá tinh tế.
- Cụm đèn hậu được Toyota lựa chọn phong cách thiết kế dạng mũi khoan, các góc được vuốt nhọn nhằm tạo sự sắc sảo và góc cạnh, hút mắt người nhìn hơn. Các chi tiết còn lại đều tương tự như phiên bản cũ.
Đánh giá nội thất
Nội thất mang tới sự tiện nghi và dễ chịu cho người dùng, cung cấp các tính năng điều khiển hiện đại, hỗ trợ tốt cho lái xe cũng như hàng khách trên xe.
- Xe có màn hình 7 inch, các chi tiết sắp xếp ở phần trung tâm táp lô được kết thừa từ bản 2.4 MT của hãng.
- Phần vô lăng 3 chấu, bọc da mềm mại, kèm theo đó là một số nút điều khiển tích hợp hỗ trợ tài xế điều khiển dễ dàng hơn. Cảm giác tay lái khá chắc, cho khả năng chỉnh vô lăng 4 hướng thuận tiện.
- Cụm đồng hồ dạng Optitron có thiết kế dễ quan sát, thông tin hiển thị rõ ràng, màn hình TFT thể hiện những thông tin quan trọng trong quá trình vận hành xe.
- Không gian trong xe rất rộng rãi, khoảng cách duỗi chân thoải mái, trần xe thiết kế cao tạo sự thông thoáng cho khoang hành khách. Người dùng có thể gập hàng ghế thứ 2 với tỷ lệ 60:40, ghế được bọc da cho cảm giác êm ái khi ngồi. Đối với hàng ghế trước, Toyota cung cấp thêm khả năng chỉnh điện khá tiện lợi.

Các tiện nghi được trang bị
Fortuner 2.4 AT 4×2 có các trang bị tiện nghi hiện đại, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hài lòng với các tính năng cụ thể sau:
- Đầu DVD.
- Định vị GPS.
- Kết nối AUX, HDMI, Bluetooth, smartphone.
- Cửa gió điều hòa ghế sau.
- Vô lăng có lẫy chuyển số.
- Khởi động bằng nút bấm.
- Chìa khoá thông minh.
- Ổ điện 22V.
Khối động cơ và vận hành trên Fortuner 2.4 AT 4×2
Với khối động cơ 2GD-FTV 2.4L, hệ dẫn động cầu sau và hộp số tự động 6 cấp, khả năng vận hành của Fortuner rất mạnh mẽ. Cụ thể, công suất tối đa xe 2.4 AT 4×2 Fortuner đạt được là 147 mã lực và mô men xoắn cực đại 400Nm.
Xe sẽ đạt được khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất tốt khi ở chế độ lái Eco. Đối với chế độ Power, người lái sẽ được trải nghiệm cảm giác ấn tượng khi vượt qua các con dốc, đổ đèo hay chở hàng nặng. Tuy nhiên chế độ này cũng sẽ tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
Với hệ thống trợ lực lái thủy lực và VFC, chiếc Fortuner 2.4 AT 4×2 cho cảm giác xe di chuyển rất nhẹ nhàng, khi lên dải vận tốc cao, xe vẫn giữ được sự ổn định tốt, tùy biến nhạy bén ở các địa hình khác nhau.

Hệ thống an toàn
Hệ thống an toàn trên phiên bản xe này chưa phải cao cấp nhất nhưng vẫn đáp ứng tốt các yêu cầu của người dùng với những trang bị an toàn được sử dụng rất rộng rãi hiện nay, được các chuyên giá đánh giá rất cao. Cụ thể là:
- Phanh BA, ABS, EBD.
- Khung xe GOA.
- Khởi hành xuống dốc, ngang dốc.
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
- Công tắc OFF và VSC cân bằng điện tử.
- Cruise Control.
- Kiểm soát lực kéo.
- Camera lùi.
- 6 túi khí.
Đánh giá Fortuner 2.4 AT 4×2 có tốt không, có nên chọn mua?
Fortuner bản 2.4 AT 4×2 có phải phiên bản xe tốt không? Thực tế, đây không phải mẫu xe nổi bật nhất của dòng Fortuner nhưng vẫn mang đến những cảm giác hài lòng, trải nghiệm rất tốt cho khách hàng.
- Kiểu dáng xe thể hiện sự mạnh mẽ, khỏe khoắn và không kém phần bề thế. Ngoại thất đầu tư thiết kế khá nhiều, có sự cải tiến rõ rệt để mang tới cảm giác mới mẻ hơn, hấp dẫn hơn đối với người dùng.
- Không gian nội thất bên trong khá rộng rãi, tạo sự thông thoáng và thoải mái nhất định. Ghế ngồi êm ái, nhiều tiện ích giải trí thư giãn, các tính năng công nghệ hiện đại được ứng dụng hợp lý. Hệ thống điều khiển dành cho tài xế giúp xe luôn tối ưu được khả năng vận hành. Tuy không quá sang trọng nhưng đây vẫn là phiên bản xe nhận được rất nhiều sự yêu thích từ người dùng.
- Hệ thống an toàn được trang bị khá nhiều, cung cấp các hệ thống xử lý, đảm bảo an toàn hiện đại, cao cấp, vận hành tốt. Cũng bởi vậy nên trước giờ Toyota vẫn luôn được mệnh danh là thương hiệu xe có các trang bị an toàn thuộc vào hàng top đầu.
- Khối động cơ vận hành mạnh mẽ, ổn định, cho cảm giác lái ấn tượng, có độ bền bỉ cao và dễ dàng bằng qua nhiều địa hình khác nhau.

Theo đó, có thể nhận định đây là mẫu xe chất lượng tốt, rất đáng để chọn mua. Xe vừa có thiết kế ngoại thất đẹp, nội thất cao cấp, tiện nghi, khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định. Ngoài ra, người dùng có nên mua xe Fortuner 2.4 AT 4×2 cũ không? Điều này sẽ tùy vào nhu cầu của mỗi người, nếu bạn muốn giảm bớt chi phí trong khi vẫn được sở hữu chiếc 2.4 AT 4×2 Fortuner với cảm giác lái ấn tượng thì việc mua xe cũ là gợi ý hợp lý.
Hiện nay, các mẫu Fortuner nói chung và bản 2.4 AT 4×2 cũ nói riêng đang được bán trên thị trường đều còn độ mới cao, hệ thống vận hành bền bỉ, ổn định, không xảy ra trục trặc, hỏng hóc, trong khi giá bán thấp hơn khá nhiều. Nếu bạn có ý định chọn mua, nên tìm đến các đại lý bán xe cũ đảm bảo tin cậy, uy tín, xe được kiểm định rõ ràng, cẩn thận trước khi nhận về.
So sánh xe Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 và Fortuner 2.4 AT 4×2
Cùng là Fortuner 2.4 4×2, bản AT và MT có những điểm gì khác biệt không, nên chọn mua mẫu xe nào là câu hỏi nhận được không ít sự quan tâm từ khách hàng. Ở phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể hai mẫu xe.
Bảng giá
Phiên bản 2.4 AT 4×2 và 2.4 MT 4×2 là hai mẫu xe máy dầu số tự động, có mức giá chênh lệch khoảng 90 triệu đồng. Vậy tại sao giá bán lại có sự khác biệt như vậy? Nguyên nhân chủ yếu nằm ở các trang bị trên xe.
LOẠI XE | GIÁ NIÊM YẾT |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 | 1,015,000,000 VNĐ |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1,107,000,000 VNĐ |
Ngoại thất Fortuner 2.4 AT 4×2 và 2.4 MT 4×2
Nhìn chung, các phiên bản trong dòng Fortuner có thiết kế ngoại thất khá giống nhau, đối với hai bản 2.4 AT x2 và 2.4 MT 4×2, các thông số thiết kế đều giống nhau. Ngoài ra, những trang bị cho ngoại thất như lưới tản nhiệt, cụm đèn chiếu sáng, gương chiếu hậu, cản trước, cản sau,…. đều được thiết kế giống nhau.
Nội thất
Về không gian nội thất, bản 2.4 AT 4×2 và 2.4 MT 4×2 đều có sự tiện nghi, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho khách hàng. Về sự khác biệt, bản Fortuner 2.4 AT 4×2 được hãng lựa chọn chất liệu da để bọc vô lăng, ngoài ra còn có thêm gỗ ốp mà bọc kim loại để tạo điểm nhấn, còn bản 2.4 MT sử dụng chất liệu là Urethane.
Ngoài ra, ở chiếc 2.4 AT 4×2 này, hãng còn có thêm lẫy chuyển số cùng, cụm đồng hồ Optitron thay vì dùng đồng hồ Analog như bản 2.4 MT 4×2.

Hệ thống tiện nghi
Hệ thống tiện nghi có sự khác biệt rõ rệt nhất nằm ở vị trí ghế ngồi. Với phiên bản 2.4 AT Fortuner, ghế lái và cả ghế phụ đều có thể chỉnh điện 8 hướng rất thuận tiện. Còn bản Fortuner 42.4 MT thì ghế lái mới chỉ được chỉnh điện 6 hướng và ghế phụ chỉnh điện 4 hướng.
Bên cạnh đó, dàn âm thanh của bản 2.4 AT có 8 loa, nhiều hơn số loa của chiếc 2.4 MT Fortuner.
Khối động cơ
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 và Fortuner 2.4 MT 4×2 cùng sử dụng động cơ dung tích 2.4L 2GD-FTV, công suất tối đa đạt và mô men xoắn đạt được đều giống nhau. Hãng cũng thiết kế 4 xy lanh thẳng hàng hộp số tự động 6 cấp. Tuy nhiên, bản Toyota 2.4 AT lại có tốc độ tối đa thấp hơn bản 2.4 MT, cụ thể chiếc Fortuner 2.4 AT có tốc độ tối đa là 170km trong khi chiếc 2.4 MT 4×2 lại đạt được tốc độ là 175km.
An toàn
Các hệ thống đảm bảo an toàn ở hai xe AT và MT 2.4 không có sự khác biệt, đều được trang bị các công nghệ tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn, đáp ứng tốt khả năng hỗ trợ khi xe xảy ra va chạm cũng như trong quá trình vận hành bình thường. Nhìn chung, tiêu chuẩn an toàn ở hai xe cũng như nhiều phiên bản khác của Toyota đều được người dùng và giới chuyên gia đánh giá rất cao.
Đánh giá chung
Qua đây, khách hàng đã có cái nhìn tổng quát về hai mẫu xe Fortuner 2.4 AT 4×2 và 2.4 MT 4×2. Cả hai phiên bản đều có nhiều điểm mạnh, mang tới những trải nghiệm vận hành rất tốt, rất đáng để chi tiền. Người dùng có thể cân nhắc tài chính cũng như một số tiêu chí khác biệt giữa hai xe để chọn cho mình phiên bản ưng ý nhất.
Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ tới các bạn những thông tin quan trọng nhất về dòng xe Fortuner 2.4 AT 4×2 này. Với những đánh giá trên, người dùng sẽ dễ dàng hơn trong việc quyết định mua xe, nếu cần tư vấn hỗ trợ về các dòng xe lướt, hãy liên hệ với Thegioitoyota để được hỗ trợ kịp thời.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!